Câu hỏi:

20/03/2025 4,778

Read the following passage about the fast fashion environmental impact and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 23 to 30.

     Your favorite $20 shirt harbors a startling secret. "When I learned that it takes 2,700 liters of water to produce a single cotton t-shirt, I couldn't look at my wardrobe the same way," reveals Sarah Martinez, a former fast-fashion enthusiast turned sustainable style advocate. Her revelation mirrors a growing consciousness among consumers about the fashion industry's environmental impact.

     The numbers paint a sobering picture. The global fashion industry's carbon footprint surpasses that of international flights and maritime shipping combined. Industry analysts observe a precipitous rise in what they term "throwaway culture". Their research indicates that while clothing production doubled between 2000 and 2015, the average number of times a garment gets worn decreased by 36%. These ephemeral fashion choices accumulate in landfills, where synthetic materials persevere for up to two centuries before decomposing.

     A ray of hope emerges through innovative solutions. "Circular fashion" represents a paradigm shift in how we conceptualize clothing lifecycles. Under this model, garments are designed for longevity and biodegradability. The phenomenon of "clothing libraries" has proliferated across urban centers, where members can borrow high-quality garments instead of purchasing new ones. This system has become so efficacious that participating consumers report a 70% reduction in new clothing purchases.

     The secondhand market is undergoing its own revolution, driven by tech startups' "smart recycling" initiatives. Modern sorting facilities harness artificial intelligence to identify fabric types, dramatically streamlining the recycling process. This technological leap has slashed the cost of recycled textiles by 45% since 2020, prompting major fashion brands to integrate recycled materials into their production lines. Industry experts now envision a future where sustainable practices become the norm rather than the exception, reshaping the very foundation of fashion consumption.

senoliqmuzes blad-grol

(Adapted from BBC News)

Which of the following is NOT mentioned as a solution to fashion waste?    

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

  Chiếc áo 20 đô la yêu thích của bạn chứa đựng một bí mật gây kinh ngạc. "Khi tôi biết rằng cần tới 2.700 lít nước để sản xuất một chiếc áo thun cotton, tôi không thể nhìn tủ quần áo của mình theo cách như trước nữa," Sarah Martinez, một người từng đam mê thời trang nhanh, hiện đã chuyển sang phong cách bền vững, chia sẻ. Tiết lộ của cô phản ánh nhận thức ngày càng tăng của người tiêu dùng về tác động lên môi trường của ngành thời trang.

  Những con số vẽ nên một bức tranh đáng lo ngại. Lượng khí thải carbon của ngành thời trang toàn cầu vượt quá lượng khí thải của các chuyến bay quốc tế và vận tải biển cộng lại. Các nhà phân tích trong ngành quan sát thấy sự gia tăng đột biến của cái mà họ gọi là "văn hóa vứt bơ". Nghiên cứu của họ chỉ ra rằng trong khi sản xuất quần áo tăng gấp đôi từ năm 2000 đến năm 2015, thì số lần trung bình một bộ quần áo được mặc lại giảm 36 %. Những lựa chọn thời trang phù du này tích tụ trong các bãi rác, nơi các vật liệu tổng hợp tồn tại tới hai thế kỷ trước khi phân hủy.

  Một tia hy vọng xuất hiện thông qua các giải pháp sáng tạo. "Thời trang tuần hoàn" đại diện cho sự thay đổi lớn trong cách chúng ta hình dung về vòng đời của quần áo. Theo mô hình này, quần áo được thiết kế để có độ bền và khả năng phân hủy sinh học. Hiện tượng "thư viện quần áo" đã lan rộng khắp các đô thị, nơi các thành viên có thể mượn những bộ quần áo chất lượng cao thay vì mua mới. Hệ thống này đã trở nên hiệu quả đến mức người tiêu dùng tham gia cho biết họ giảm 70 % việc mua quần áo mới.

  Thị trường đồ cũ đang trải qua cuộc cách mạng của riêng mình, được thúc đẩy bởi các sáng kiến "tái chế thông minh" của các công ty khởi nghiệp công nghệ. Các cơ sở phân loại hiện đại khai thác trí tuệ nhân tạo để xác định các loại vải, hợp lý hóa đáng kể quy trình tái chế. Bước nhảy vọt về công nghệ này đã cắt giảm 45 % chi phí cho hàng dệt may tái chế kể từ năm 2020 , thúc đẩy các thương hiệu thời trang lớn tích hợp vật liệu tái chế vào dây chuyền sản xuất của họ. Các chuyên gia trong ngành đang hình dung về một tương lai mà các hoạt động bền vững trở thành chuẩn mực thay vì là ngoại lệ, định hình lại nền tảng của việc tiêu thụ thời trang.

Question 23:

Giải pháp nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một giải pháp cho rác thải thời trang?

A. thư viện quần áo

B. thiết kế có thể phân hủy sinh học

C. phòng thử đồ kỹ thuật số

D. tái chế thông minh

Căn cứ vào thông tin:

- The phenomenon of "clothing libraries" has proliferated across urban centers, where members can borrow high-quality garments instead of purchasing new ones. (Hiện tượng "thư viện quần áo" đã lan rộng khắp các đô thị, nơi các thành viên có thể mượn những bộ quần áo chất lượng cao thay vì mua mới) → đáp án A được đề cập.

- Under this model, garments are designed for longevity and biodegradability. (Theo mô hình này, quần áo được thiết kế để có độ bền và khả năng phân hủy sinh học) → đáp án B được đề cập.

- The secondhand market is undergoing its own revolution, driven by tech startups' "smart recycling" initiatives. (Thị trường đồ cũ đang trải qua cuộc cách mạng của riêng minh, được thúc đẩy bởi các sáng kiến "tái chế thông minh" của các công ty khởi nghiệp công nghệ) → đáp án D được đề cập.

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 2 một cách phù hợp nhất?

Xét câu gạch chân ở đoạn 2: The global fashion industry's carbon footprint surpasses that of international flights and maritime shipping combined. (Lượng khí thải carbon của ngành thời trang toàn cầu vượt quá lượng khí thải của các chuyến bay quốc tế và vận tải biến cộng lại.)

A. Ngành thời trang gây ra nhiều thiệt hại cho môi trường hơn so với du lịch hàng không và đường biển → Đáp án A không phù hợp do chưa thực sự sát nghĩa với câu gốc.

B. Lượng khí thải carbon từ sản xuất quần áo vượt quá lượng khí thải của máy bay và tàu thủy cộng lại → Đáp án B phù hợp vì "carbon footprint" ~ "Carbon emissions".

C. Vận tải toàn cầu gây ra ít ô nhiễm hơn so với riêng ngành thời trang → Đáp án C không phù hợp do chưa thực sự sát nghĩa với câu gốc.

D. Sản xuất thời trang tạo ra lượng khí thải cao hơn so với vận chuyển trên toàn thế giới → Đáp án D không phù hợp do chưa thực sự sát nghĩa với câu gốc.

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 3:

The word "ephemeral" in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to________.     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "ephemeral" trong đoạn 2 trái nghĩa với ______

A. transient /'trænziənt/ (a): tạm thời

B. enduring /ɪn'djʊərɪn/ (a): bền bỉ

C. endless /'endləs/ (a): vô tận

D. interminable /ɪn'tз:mɪnəbl/ (a): vô tận (theo cách gây nhàm chán, khó chịu)

 Căn cứ vào thông tin:

These ephemeral fashion choices accumulate in landfills, where synthetic materials persevere for up to two centuries before decomposing. (Những lựa chọn thời trang phù du này tích tụ trong các bãi rác, nơi các vật liệu tổng hợp tồn tại tới hai thế kỷ trước khi phân hủy.)

→ ephemeral >< enduring

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 4:

The word "Their" in paragraph 2 refers to________.    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "Their" trong đoạn 2 ám chỉ ______.

A. Choices - Choice /tʃͻɪs/ (n): sự lựa chọn

B. Analysts - Analyst /'æn.ə. ɪst/ (n): nhà phân tích

C. Materials - Material /mə'tɪə.ri.əl/ (n): vật liệu

D. Consumers - Consumer /kən'sju:.mər/ (n): người tiêu dùng

Căn cứ vào thông tin:

Industry analysts observe a precipitous rise in what they term "throwaway culture." Their research indicates that while clothing production doubled between 2000 and 2015, the average number of times a garment gets worn decreased by 36 %. (Các nhà phân tích trong ngành quan sát thấy sự gia tăng đột biến của cái mà họ gọi là "văn hóa vứt bó". Nghiên cứu của họ chỉ ra rằng trong khi sản xuất quần áo tăng gấp đôi từ năm 2000 đến năm 2015, thi số lần trung bình một bộ quần áo được mặc lại giảm 36 %.)

→ Their ~ Analysts

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

The word "efficacious" in paragraph 3 could be best replaced by potls Tol.     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "efficacious" trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.

A. beneficial /,benɪ'fɪʃl/ (a): có lợi

B. productive /prə'dʌktɪv/ (a): năng suất cao

C. advantageous /,ædvən'teɪdӡəs/ (a): có lợi thế

D. effective /ɪ'fektɪv/ (a): hiệu quả

 Căn cứ vào thông tin:

This system has become so efficacious that participating consumers report a 70\% reduction in new clothing purchases. (Hệ thống này đã trở nên hiệu quá đến mức người tiêu dùng tham gia cho biết họ giảm 70 % việc mua quần áo mới.)

→ efficacious ~ effective

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Tăng trưởng trong sản xuất quần áo tương ứng với việc giảm thời gian sử dụng quần áo

B. Những tiến bộ về công nghệ trong tái chế đã làm giảm chi phí của hàng dệt may đã qua xử lí

C. Các cơ sở phân loại hiện đại đã cải thiện chất lượng của vật liệu có thể tái chế

D. Các thương hiệu thời trang đang áp dụng các phương pháp tiếp cận mới để tìm nguồn cung ứng vật liệu bền vững

Căn cứ vào thông tin:

- Their research indicates that while clothing production doubled between 2000 and 2015, the average number of times a garment gets worn decreased by 36 %. (Nghiên cứu của họ chí ra rằng trong khi sản xuất quần áo tăng gấp đôi từ năm 2000 đến năm 2015, thi số lần trung bình một bộ quần áo được mặc lại giảm 36 %.) → ý A đúng

- This technological leap has slashed the cost of recycled textiles by 45 % since 2020, prompting major fashion brands to integrate recycled materials into their production lines. (Bước nhảy vọt về công nghệ này đã cắt giảm 45 % chi phí cho hàng dệt may tái chế kể từ năm 2020, thúc đẩy các thương hiệu thời trang lớn tích hợp vật liệu tái chế vào dây chuyền sản xuất của họ) → ý B sai do "recycled textiles" chứ không phải "processed textiles", ý D không được đề cập do đoạn văn không nói đến việc tìm nguồn cung ứng vật liệu bền vững.

- Modern sorting facilities harness artificial intelligence to identify fabric types, dramatically streamlining the recycling process. (Các cơ sở phân loại hiện đại khai thác trí tuệ nhân tạo để xác định các loại vải, hợp lý hóa đáng kể quy trình tái chế.) → ý C không được đề cập do đoạn văn không nói đến việc cải thiện chất lượng của vật liệu.

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 7:

In which paragraph does the writer present comparative environmental impact data?     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn nào tác giả đưa ra dữ liệu mang tính so sánh về tác động môi trường?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

 Căn cứ vào thông tin đoạn 2: The global fashion industry's carbon footprint surpasses that of international flights and maritime shipping combined. (Lượng khí thải carbon của ngành thời trang toàn cầu vượt quá lượng khí thải của các chuyến bay quốc tế và vận tải biển cộng lại.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 8:

In which paragraph does the writer examine technological innovations in sustainability?     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn nào tác giả xem xét các cải tiến của công nghệ về tính bền vững?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

Căn cứ vào thông tin đoạn 4: Modern sorting facilities harness artificial intelligence to identify fabric types, dramatically streamlining the recycling process. This technological leap has slashed the cost of recycled textiles by 45% since 2020, prompting major fashion brands to integrate recycled materials into their production lines. (Các cơ sở phân loại hiện đại khai thác trí tuệ nhân tạo để xác định các loại vải, hợp lý hóa đáng kể quy trình tái chế. Bước nhảy vọt về công nghệ này đã cắt giảm 45% chi phí cho hàng dệt may tái chế kể từ năm 2020, thúc đẩy các thương hiệu thời trang lớn tích hợp vật liệu tái chế vào dây chuyền sản xuất của họ).

Do đó, D là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

DỊCH

CHÚ Ý ĐẾN KHOẢNG CÁCH LỨA TUỔI: Hướng dẫn Hiểu về Các Thế Hệ Ngày Nay

Bạn có biết?

- 70 % ông bà gặp khó khăn với thiết bị thông minh

- 85 % thanh thiếu niên thích nhắn tin hơn gọi điện

- 60 % gia đình báo cáo có xung đột giữa các thế hệ liên quan đến việc sử dụng công nghệ

CHUYỆN GÌ ĐANG DIỄN RA?

  Khoảng cách thế hệ hiện nay lớn hơn bao giờ hết, chủ yếu do sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ. Người trẻ tiếp cận thế giới số một cách dễ dàng, trong khi các thế hệ khác lại gặp khó khăn để bắt kịp.

NHỮNG THÁCH THỨC CHÍNH:

1. Sở Thích Trong Giao Tiếp

- Các ứng dụng nhắn tin dần trở nên phổ biến với giới trẻ, khiến người thân lớn tuổi cảm thấy xa cách

- Tiếng lóng hiện đại và thuật ngữ internet tạo ra rào cản

2. Giá Trị & Quan Điểm

- Mỗi thế hệ cần từ bỏ những định kiến sâu sắc về nhau

- Dù có cách tiếp cận cuộc sống khác nhau, các kết nối ý nghĩa vẫn có thể đạt được

THU HẸP KHOẢNG CÁCH:

- Chia Sẻ Kỹ Năng: Sự thấu cảm giữa các thế hệ chưa bao giờ quan trọng hơn thế vì việc hiểu và chấp nhận góc nhìn của người khác mà không phán xét sẽ giúp gia tăng sự kết nối

- Tìm Sự Cân Bằng: Cả hai thế hệ cần dung hòa khác biệt để cùng nhau phát triển.

Mẹo:

※ Lên lịch các buổi hướng dẫn công nghệ cho gia đình định kỳ

※ Thực hành sự kiên nhẫn và cởi mở

※ Tôn vinh cả cách tiếp cận truyền thống và hiện đại.

Kiến thức về lượng từ

* Xét các đáp án:

A. others: những cái khác/người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

B. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác

C. other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/người khác

D. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều "generations" đằng sau vị trí chỗ trống → loại A, B, D.

Tạm dịch: Young people navigate the digital world with ease, while (7) ______ generations find it challenging to keep pace. (Người trẻ tiếp cận thế giới số một cách dễ dàng, trong khi các thế hệ khác lại gặp khó khăn để bắt kịp).

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 2

Lời giải

DỊCH

VITALTRACK PRO: NGƯỜI BẠN ĐỒNG HÀNH SỨC KHỎE CÁ NHÂN CỦA BẠN

  Bạn đang gặp khó khăn trong việc duy trì sự cân bằng trong thế giới bận rộn ngày nay? Làm quen với VitalTrack Pro, hệ thống chăm sóc sức khỏe kỹ thuật số tiên tiến giúp cách mạng hóa phương pháp chăm sóc sức khỏe của bạn!

  Hệ thống theo dõi sức khỏe toàn diện của chúng tôi, nhận được sự công nhận của chuyên gia y tế trên toàn thế giới, theo dõi mọi thứ từ nhịp tim đến chất lượng giấc ngủ. Các cảm biến tiên tiến phản ứng với những thay đổi tinh tế trong nhịp điệu của cơ thể bạn, cung cấp thông tin chi tiết về sức khỏe theo thời gian thực.

  Người dùng có thể dễ dàng ưu tiên các mục tiêu sức khỏe của mình thông qua bảng điều khiển trực quan của chúng tôi. Các phân tích được hỗ trợ bởi AI của chúng tôi diễn giải dữ liệu sức khỏe của bạn, đưa ra các đề xuất được cá nhân hóa và các tín hiệu cảnh báo sớm về các mối lo ngại tiềm ẩn về sức khỏe.

  Bạn đã sẵn sàng để kiểm soát sức khỏe của mình chưa? Hãy cân nhắc mua VitalTrack Pro ngay hôm nay và trải nghiệm tương lai của công nghệ theo dõi sức khỏe được cá nhân hóa!

Kiến thức về từ loại:

* Xét các đáp án:

A. balance /'bæləns/ (n): sự cân bằng; (v): cân bằng

B. balanced /'bælənst/ (adj): có sự cân nhắc như nhau, có sự cân bằng

C. balancing - balance /'bæləns/ (v): cân bằng

D. balanceable → không có từ này.

Ta có: maintain sth: duy trì cái gì → vị trí chỗ trống cần một danh từ.

Tạm dịch: "Struggling to maintain (1) in today's fast-paced world?" (Bạn đang gặp khó khăn trong việc duy trì sự cân bằng trong thế giới bận rộn ngày nay?)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP