Câu hỏi:
20/03/2025 253Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Sustaining Long-Distance Relationships: Bridging the Gap
As global mobility increases, long-distance relationships have become more common. Let's explore key strategies for maintaining these connections:
Communication Strategies: god!
• While video calls are popular, (7) ________ forms of communication can be equally meaningful.
• Couples often (8) ________ creative ways to stay connected across time zones.
Emotional Resilience:
• Successful long-distance relationships require partners to (9)________ their commitment despite the physical separation.
• (10) ________ geographical separation, couples can cultivate deep emotional intimacy.
Relationship Dynamics:
• A (11) ________ conviction in each other's loyalty is crucial for weathering the challenges of distance.
• As partners continue to grow together, they will (12) ________ realize that mutual support and understanding are the keys to a lasting, fulfilling relationship.
While video calls are popular, (7) ________ forms of communication can be equally meaningful.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Duy trì các mối quan hệ xa: Thu hẹp khoảng cách
Khi tính di động trên toàn cầu tăng lên, các mối quan hệ xa đã trở nên phổ biến hơn. Hãy cùng khám phá các chiến lược chính để duy trì những kết nối này:
→ Chiến lược giao tiếp:
- Mặc dù cuộc gọi video rất phổ biến, các hình thức giao tiếp khác cũng có thể có ý nghĩa tương đương.
- Các cặp đôi thường tận dụng những cách sáng tạo để giữ liên lạc qua các múi giờ khác nhau.
→ Khả năng phục hồi cảm xúc:
- Sự thành công của các mối quan hệ xa đòi hỏi các cặp đôi phải duy trì cam kết của họ bất chấp sự xa cách về mặt thân thể.
- Bất chấp sự xa cách về mặt địa lý, các cặp đôi có thể vun đắp sự gần gũi sâu sắc về mặt cảm xúc.
→ Động lực của mối quan hệ:
- Niềm tin mạnh mẽ vào sự chung thủy của nhau là điều tối quan trọng để vượt qua những thách thức về khoảng cách.
- Khi các cặp đôi tiếp tục cùng nhau phát triển, họ sẽ nhận ra một cách rõ ràng rằng sự hỗ trợ và thấu hiểu lẫn nhau là chìa khóa cho một mối quan hệ lâu dài và trọn vẹn.
Question 7:
Kiến thức về lượng từ:
* Xét các đáp án:
A. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
B. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
C. the other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người
→ the other +N đếm được số nhiều = the others
D. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác.
Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều "forms" đằng sau vị trí chỗ trống → loại A, B, D.
Tạm dịch: While video calls are popular, (7) ______ forms of communication can be equally meaningful. (Trong khi cuộc gọi video rất phổ biến, các hình thức giao tiếp khác cũng có thể có ý nghĩa tương đương).
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Couples often (8) ________ creative ways to stay connected across time zones.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. sum up: tóm tắt
B. hash out: giải quyết vấn đề hoặc đạt được thỏa thuận thông qua thảo luận
C. tap into: tận dụng
D. whip up: khiến mọi người tin một cách mạnh mẽ về điều gì đó; làm cái gì rất nhanh
Tạm dịch: Couples often (8) ______ creative ways to stay connected across time zones. (Các cặp đôi thường tận dụng những cách sáng tạo để giữ liên lạc qua các múi giờ khác nhau).
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Successful long-distance relationships require partners to (9)________ their commitment despite the physical separation.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. uphold /ʌp'həʊld/ (v): ủng hộ, tán thành; giữ gìn, duy trì; phê chuẩn
B. renege /rɪ'neɪg/ (v): thất hứa, bội ước
C. waver /'weɪ.vər/ (v): nao núng; ngập ngừng, do dự, lưỡng lự (nhất là khi quyết định hoặc lựa chọn)
D. falter /'fɒl.tər/ (v): nản chí; ấp úng
Tạm dịch: Successful long-distance relationships require partners to (9) ______ their commitment despite the physical separation. (Sự thành công của các mối quan hệ xa đòi hỏi các cặp đôi phải duy trì cam kết của họ bất chấp sự xa cách về mặt thân thê).
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Câu 4:
(10) ________ geographical separation, couples can cultivate deep emotional intimacy.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ/từ nối:
* Xét các đáp án:
A. By virtue of +N / Ving: bởi vì; là kết quả của
B. In terms of +N / Ving: xét vè̀ mặt/ lĩnh vực/ vấn đề nào
C. With regard to +N : vè̀ mặt (nào đó)
D. In spite of +N / Ving: mặc dù, bất chấp
Tạm dịch: (10) ______ geographical separation, couples can cultivate deep emotional intimacy. (Bất chấp sự xa cách về mặt địa lý, các cặp đôi có thể vun đắp sự gần gũi sâu sắc về mặt cảm xúc).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 5:
A (11) ________ conviction in each other's loyalty is crucial for weathering the challenges of distance.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. tenuous /'ten.ju.əs/ (a): yếu, mỏng manh; không quan trọng
B. resolute /'rez.ə.lu:t/ (a): quyết đoán, mạnh mẽ
C. vigorous /'vɪg.ər.əs/ (a): tràn đầy năng lượng; khỏe mạnh
D. tentative /'ten.tə.tɪv/ (a): (kế hoạch, ý tưởng) chưa chắc chắn
Tạm dịch: A (11) ______ conviction in each other's loyalty is crucial for weathering the challenges of distance. (Niềm tin mạnh mẽ vào sự chung thủy của nhau là điều tối quan trọng để vượt qua những thách thức về khoảng cách).
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 6:
As partners continue to grow together, they will (12) ________ realize that mutual support and understanding are the keys to a lasting, fulfilling relationship.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:
* Xét các đáp án:
A. unambiguously /,ʌn.æm'bɪg.ju.əs.li/ (adv): rõ ràng (vè̀ mặt ý nghĩa, câu từ)
B. obviously /'ɒb.vi.əs.li/ (adv): dễ hiểu, dễ nhận thấy
C. apparently /ə'pær.ənt.li/ (adv): hình như (không chắc chắn, dựa vào những gì bạn biết)
D. unequivocally /,ʌn.ɪ'kwɪv.ə.kəl.i/ (adv): theo một cách không còn nghi ngờ gì nữa, hoàn toàn rõ ràng
Tạm dịch: As partners continue to grow together, they will (12) ______ realize that mutual support and understanding are the keys to a lasting, fulfilling relationship. (Khi các cặp đôi tiếp tục cùng nhau phát triển, họ sẽ nhận ra một cách hoàn toàn rõ ràng rằng sự hỗ trợ và thấu hiểu lẫn nhau là chìa khóa cho một mối quan hệ lâu dài và trọn vẹn).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?
Câu 3:
a. Mia: Yes, it's really alarming. Many species are losing their habitats.
b. Emma: Have you seen the news about the deforestation in the Amazon?
c. Emma: I know! It's heartbreaking to think about how many animals are affected.
Câu 4:
Câu 6:
A well-planned family reunion can be a (2) _______ that everyone will cherish for years to come.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận