Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Sustaining Long-Distance Relationships: Bridging the Gap
As global mobility increases, long-distance relationships have become more common. Let's explore key strategies for maintaining these connections:
Communication Strategies: god!
• While video calls are popular, (7) ________ forms of communication can be equally meaningful.
• Couples often (8) ________ creative ways to stay connected across time zones.
Emotional Resilience:
• Successful long-distance relationships require partners to (9)________ their commitment despite the physical separation.
• (10) ________ geographical separation, couples can cultivate deep emotional intimacy.
Relationship Dynamics:
• A (11) ________ conviction in each other's loyalty is crucial for weathering the challenges of distance.
• As partners continue to grow together, they will (12) ________ realize that mutual support and understanding are the keys to a lasting, fulfilling relationship.
While video calls are popular, (7) ________ forms of communication can be equally meaningful.
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Sustaining Long-Distance Relationships: Bridging the Gap
As global mobility increases, long-distance relationships have become more common. Let's explore key strategies for maintaining these connections:
Communication Strategies: god!
• While video calls are popular, (7) ________ forms of communication can be equally meaningful.
• Couples often (8) ________ creative ways to stay connected across time zones.
Emotional Resilience:
• Successful long-distance relationships require partners to (9)________ their commitment despite the physical separation.
• (10) ________ geographical separation, couples can cultivate deep emotional intimacy.
Relationship Dynamics:
• A (11) ________ conviction in each other's loyalty is crucial for weathering the challenges of distance.
• As partners continue to grow together, they will (12) ________ realize that mutual support and understanding are the keys to a lasting, fulfilling relationship.
While video calls are popular, (7) ________ forms of communication can be equally meaningful.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Duy trì các mối quan hệ xa: Thu hẹp khoảng cách
Khi tính di động trên toàn cầu tăng lên, các mối quan hệ xa đã trở nên phổ biến hơn. Hãy cùng khám phá các chiến lược chính để duy trì những kết nối này:
→ Chiến lược giao tiếp:
- Mặc dù cuộc gọi video rất phổ biến, các hình thức giao tiếp khác cũng có thể có ý nghĩa tương đương.
- Các cặp đôi thường tận dụng những cách sáng tạo để giữ liên lạc qua các múi giờ khác nhau.
→ Khả năng phục hồi cảm xúc:
- Sự thành công của các mối quan hệ xa đòi hỏi các cặp đôi phải duy trì cam kết của họ bất chấp sự xa cách về mặt thân thể.
- Bất chấp sự xa cách về mặt địa lý, các cặp đôi có thể vun đắp sự gần gũi sâu sắc về mặt cảm xúc.
→ Động lực của mối quan hệ:
- Niềm tin mạnh mẽ vào sự chung thủy của nhau là điều tối quan trọng để vượt qua những thách thức về khoảng cách.
- Khi các cặp đôi tiếp tục cùng nhau phát triển, họ sẽ nhận ra một cách rõ ràng rằng sự hỗ trợ và thấu hiểu lẫn nhau là chìa khóa cho một mối quan hệ lâu dài và trọn vẹn.
Question 7:
Kiến thức về lượng từ:
* Xét các đáp án:
A. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
B. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
C. the other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người
→ the other +N đếm được số nhiều = the others
D. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác.
Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều "forms" đằng sau vị trí chỗ trống → loại A, B, D.
Tạm dịch: While video calls are popular, (7) ______ forms of communication can be equally meaningful. (Trong khi cuộc gọi video rất phổ biến, các hình thức giao tiếp khác cũng có thể có ý nghĩa tương đương).
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Couples often (8) ________ creative ways to stay connected across time zones.
Couples often (8) ________ creative ways to stay connected across time zones.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. sum up: tóm tắt
B. hash out: giải quyết vấn đề hoặc đạt được thỏa thuận thông qua thảo luận
C. tap into: tận dụng
D. whip up: khiến mọi người tin một cách mạnh mẽ về điều gì đó; làm cái gì rất nhanh
Tạm dịch: Couples often (8) ______ creative ways to stay connected across time zones. (Các cặp đôi thường tận dụng những cách sáng tạo để giữ liên lạc qua các múi giờ khác nhau).
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Successful long-distance relationships require partners to (9)________ their commitment despite the physical separation.
Successful long-distance relationships require partners to (9)________ their commitment despite the physical separation.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. uphold /ʌp'həʊld/ (v): ủng hộ, tán thành; giữ gìn, duy trì; phê chuẩn
B. renege /rɪ'neɪg/ (v): thất hứa, bội ước
C. waver /'weɪ.vər/ (v): nao núng; ngập ngừng, do dự, lưỡng lự (nhất là khi quyết định hoặc lựa chọn)
D. falter /'fɒl.tər/ (v): nản chí; ấp úng
Tạm dịch: Successful long-distance relationships require partners to (9) ______ their commitment despite the physical separation. (Sự thành công của các mối quan hệ xa đòi hỏi các cặp đôi phải duy trì cam kết của họ bất chấp sự xa cách về mặt thân thê).
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Câu 4:
(10) ________ geographical separation, couples can cultivate deep emotional intimacy.
(10) ________ geographical separation, couples can cultivate deep emotional intimacy.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ/từ nối:
* Xét các đáp án:
A. By virtue of +N / Ving: bởi vì; là kết quả của
B. In terms of +N / Ving: xét vè̀ mặt/ lĩnh vực/ vấn đề nào
C. With regard to +N : vè̀ mặt (nào đó)
D. In spite of +N / Ving: mặc dù, bất chấp
Tạm dịch: (10) ______ geographical separation, couples can cultivate deep emotional intimacy. (Bất chấp sự xa cách về mặt địa lý, các cặp đôi có thể vun đắp sự gần gũi sâu sắc về mặt cảm xúc).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 5:
A (11) ________ conviction in each other's loyalty is crucial for weathering the challenges of distance.
A (11) ________ conviction in each other's loyalty is crucial for weathering the challenges of distance.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. tenuous /'ten.ju.əs/ (a): yếu, mỏng manh; không quan trọng
B. resolute /'rez.ə.lu:t/ (a): quyết đoán, mạnh mẽ
C. vigorous /'vɪg.ər.əs/ (a): tràn đầy năng lượng; khỏe mạnh
D. tentative /'ten.tə.tɪv/ (a): (kế hoạch, ý tưởng) chưa chắc chắn
Tạm dịch: A (11) ______ conviction in each other's loyalty is crucial for weathering the challenges of distance. (Niềm tin mạnh mẽ vào sự chung thủy của nhau là điều tối quan trọng để vượt qua những thách thức về khoảng cách).
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 6:
As partners continue to grow together, they will (12) ________ realize that mutual support and understanding are the keys to a lasting, fulfilling relationship.
As partners continue to grow together, they will (12) ________ realize that mutual support and understanding are the keys to a lasting, fulfilling relationship.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:
* Xét các đáp án:
A. unambiguously /,ʌn.æm'bɪg.ju.əs.li/ (adv): rõ ràng (vè̀ mặt ý nghĩa, câu từ)
B. obviously /'ɒb.vi.əs.li/ (adv): dễ hiểu, dễ nhận thấy
C. apparently /ə'pær.ənt.li/ (adv): hình như (không chắc chắn, dựa vào những gì bạn biết)
D. unequivocally /,ʌn.ɪ'kwɪv.ə.kəl.i/ (adv): theo một cách không còn nghi ngờ gì nữa, hoàn toàn rõ ràng
Tạm dịch: As partners continue to grow together, they will (12) ______ realize that mutual support and understanding are the keys to a lasting, fulfilling relationship. (Khi các cặp đôi tiếp tục cùng nhau phát triển, họ sẽ nhận ra một cách hoàn toàn rõ ràng rằng sự hỗ trợ và thấu hiểu lẫn nhau là chìa khóa cho một mối quan hệ lâu dài và trọn vẹn).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Giáo dục kinh tế và pháp luật (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
Tin tức hiếm khi lạc quan khi nói đến tình trạng thế giới tự nhiên của chúng ta. Rừng nhiệt đới đang cháy, rạn san hô đang bị tẩy trắng, các loài biến mất với tốc độ chưa từng thấy - danh sách dài các cuộc khủng hoảng môi trường có thể khiến bạn cảm thấy choáng ngợp, thậm chí là tê liệt. Nhưng giữa bối cảnh u ám đó, một thế hệ người bảo vệ sinh thái mới đang đứng lên, mang trong mình những kế hoạch đầy tham vọng nhằm bảo vệ các hệ sinh thái đang bị đe dọa nhất trên hành tinh.
Gặp gỡ Sentinels, một mạng lưới toàn cầu gồm các nhà hoạt động tuổi teen tận tụy với công tác bảo tồn thực tế. Không giống như các phong trào thanh thiếu niên trước đây dựa vào các cuộc biểu tình và chiến dịch truyền thông xã hội, nhóm này đang lao thẳng vào thực địa, xắn tay vào việc khôi phục môi trường sống mong manh. Tại rừng rậm Amazon của Peru, Mia Gutierrez, 16 tuổi, dẫn đầu một nhóm sinh viên tình nguyện đang tỉ mỉ trồng lại cây bản địa, từng loài một, để phục hồi những vùng đất bị phá rừng. Bên kia Thái Bình Dương, Liam Nakamura, 17 tuổi, hợp tác với các cộng đồng bản địa ở Indonesia, tìm hiểu kiến thức sinh thái truyền thống để cung cấp thông tin cho các hoạt động lâm nghiệp bền vững.
"Chúng ta không còn thời gian cho những hành động mang tính biểu tượng nữa", Mia tuyên bố. "Hành tinh đang trong cơn khủng hoảng và chúng ta cần những giải pháp thực sự được triển khai ngay bây giờ." Cảm giác cấp bách này thấm nhuần vào mọi sáng kiến của Sentinel, từ hệ thống giám sát động vật hoang dã công nghệ cao đến các dự án du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng. Các lập trình viên tuổi teen phát triển các ứng dụng theo dõi tiên tiến để phát hiện hoạt động săn trộm, trong khi các doanh nhân đầy tham vọng khởi nghiệp kinh doanh xanh cung cấp phương án sinh kế thay thế cho các ngành công nghiệp mang tính phá hoại.
Có lẽ ấn tượng nhất là khả năng của Sentinels trong việc thu hẹp khoảng cách giữa nghiên cứu khoa học và hành động thực tế. Đây là minh chứng cho thấy những cá nhân trẻ đang ứng dụng hiệu quả các nghiên cứu khoa học vào thực tiễn. Ella Zhao, một nhà sinh vật học biển mới 15 tuổi, dẫn đầu các dự án phục hồi san hô, kết hợp các nhà nghiên cứu tại trường đại học với các câu lạc bộ lặn biển địa phương để cấy ghép các mảnh san hô vào các rạn san hô bị ảnh hưởng. Trong khi đó, Jayden Tran điều phối mạng lưới các ngân hàng hạt giống do sinh viên điều hành, bảo tồn sự đa dạng di truyền của các loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng cho các nỗ lực phục hồi trong tương lai.
"Những người trẻ này không chỉ là những nhà lãnh đạo tương lai - họ là những nhà lãnh đạo ngay lúc này", Tiến sĩ Amara Sanchez, một nhà sinh vật học bảo tồn nổi tiếng, người cố vấn cho Sentinels, cho biết. "Niềm đam mê, sự sáng tạo và quyết tâm tuyệt đối của họ đang định nghĩa lại những điều có thể làm được trong cuộc chiến bảo vệ hành tinh của chúng ta."
Thật vậy, những thành tựu của Sentinels không chỉ giới hạn ở tác động đến môi trường. Bằng cách huy động bạn bè, họ đang bồi dưỡng một thế hệ người quản lý sinh thái mới, khơi gợi lòng trân trọng sâu sắc đối với thế giới tự nhiên và các kỹ năng để bảo vệ nó. Khi những nhà hoạt động trẻ này tốt nghiệp và theo đuổi những sự nghiệp đa dạng, họ mang theo tinh thần của Sentinels, tích hợp các nguyên tắc bảo tồn vào các lĩnh vực từ quy hoạch đô thị đến năng lượng tái tạo.
Trong thời điểm khủng hoảng môi trường đang lan rộng, Sentinels mang đến một tia hy vọng - bằng chứng cho thấy tuổi trẻ có thể là chất xúc tác cho sự thay đổi mang tính hệ thống trên diện rộng. Câu chuyện của họ là câu chuyện về niềm đam mê, sự đổi mới và cam kết không ngừng nghỉ trong việc bảo vệ những nơi hoang dã và các loài tạo nên sự trọn vẹn của hành tinh chúng ta.
Theo đoạn văn, hoạt động nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một hoạt động của Sentinel?
A. cấy ghép san hô
B. trồng lại cây
C. theo dõi động vật hoang dã
D. phản đối biến đổi khí hậu
Căn cứ vào thông tin:
- Ella Zhao, a 15-year-old budding marine biologist, spearheads coral restoration projects, pairing university researchers with local scuba diving clubs to transplant coral fragments onto damaged reefs. (Ella Zhao, một nhà sinh vật học biển mới 15 tuổi, dẫn đầu các dự án phục hồi san hô, kết hợp các nhà nghiên cứu tại trường đại học với các câu lạc bộ lặn biển địa phương để cấy ghép các mảnh san hô vào các rạn san hô bị ảnh hưởng) → đáp án A được đề cập.
- In the Peruvian Amazon, 16 year-old Mia Gutierrez leads a team of student volunteers painstakingly replanting native trees, species by species, to revive deforested lands. (Tại rừng rậm Amazon của Peru, Mia Gutierrez, 16 tuổi, dẫn đầu một nhóm sinh viên tình nguyện đang tỉ mỉ trồng lại cây bản địa, từng loài một, để phục hồi những vùng đất bị phá rừng) → đáp án B được đề cập.
- This sense of urgency permeates every Sentinel initiative, from high-tech wildlife monitoring systems to community-based ecotourism ventures. (Cảm giác cấp bách này thấm nhuần vào mọi sáng kiến của Sentinel, từ hệ thống giám sát động vật hoang dã công nghệ cao đến các dự án du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng) → đáp án C được đề cập.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Lời giải
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp vè̀ mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối vè̀ nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Emma: Have you seen the news about the deforestation in the Amazon? (Emma: Bạn đã xem tin tức về nạn phá rừng ở Amazon chưa?).
a. Mia: Yes, it's really alarming. Many species are losing their habitats. (Mia: Minh đã nghe rồi, thực sự đáng báo động. Nhiều loài đang mất đi môi trường sống của chúng).
c. Emma: I know! It's heartbreaking to think about how many animals are affected. (Emma: Mình biết mà! Thật đau lòng khi nghĩ đến số lượng động vật bị ảnh hưởng).
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-c
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.