Thực hiện một phép lai ở ruồi giấm P:♀x♂ thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với kết quả F1?
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.
(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(4) Tỉ lệ kiểu hìn có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
A. 3
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án A
Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd
+ Phép lai: AB/ab x AB/ab đời con thu được 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
+ Phép lai: Dd x Dd đời con thu được 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Vậy Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd thì đời con thu được 30 kiểu gen, 4.3 = 8 kiểu hình. Vậy nhận định 1 đúng.
Phép lai AB/ab x AB/ab cho đời con có 4 kiểu gen đồng hợp: AB/AB, Ab/Ab, aB/aB, ab/ab. Phép lai Dd x Dd cho đời con có 2 kiểu gen đồng hợp: DD, dd
Vậy phép lai trên cho đời con có 2.4 = 8 kiểu gen đồng hợp → (2) Đúng
Phép lai Dd x Dd thu được 3/4D- : 1/4dd
Theo giả thiết F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng (aabbdd) chiếm tỉ lệ
4% nên tỉ lê kiểu hình aabb = 4%.4 = 16%
16%aabb = 40%ab.40%ab nên hoán vị xảy ra ở 2 bên với tần số: 20%
Theo hệ thức Đêcacto ta có: Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%
Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%
Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 66%.1/4 + 9%.3/4 + 9%.3/4 = 30% nên nhận định 4 đúng.
Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen là: Ab/aB Dd + AB/ab Dd = 2.10%.10%.(½) + 2.40%.40%.½ = 17% → (3) Sai.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. 135A, 225T, 180X, 360G
B. 225T, 135A, 360X, 180G
C. 180A, 300T, 240X, 480G
D. 300A, 180T, 240X, 480G
Lời giải
Đáp án D
Gen có chiều dài 4080 A0 → Tổng số Nu của gen là: 4080.2 : 3,4 = 2400 Nu
Số Nu từng loại của gen là: A = T = 20%.2400 = 480 Nu; G = X = 1200 - 480 = 720 Nu
Tổng số Nu 1 mạch là 1200 Nu
Có A1 = 25%.1200 = 300 Nu
T1 = A - A1 = 480 - 300 = 180 Nu
X2 = G1 = 40%.1200 = 480 Nu
X1 = G - G1 = 720 - 480 = 240 Nu
Câu 2
A. G = X = 280, A = T = 320
B. G = X = 240, A = T = 360
C. G = X = 480, A = T = 720
D. G = X = 360, A = T = 240
Lời giải
Đáp án B
Tổng số Nu của mARN = 2040 : 3,4 = 600 rNu
Theo bài ra có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%
→ mA = 120; mG = 90; mU = 240, mX = 150
vậy sử dụng phân tử ARN này để tổng hợp ADN thì mạch ADN được tổng hợp trước là:
T1 = 120, X1 = 90, A1 = 240, G1 = 150
→ mạch ADN bổ sung với mạch được tổng hợp có các loại nu:
A2 = 120, G2 = 90, T2 = 240, X2 = 150
Vậy số nu mỗi loại của ADN được tổng hợp từ ARN trên là:
A = T = 360 ; G = X = 240
Câu 3
A. gen trên nhiễm sắc thể Y ở vùng không tương đồng
B. gen trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng
C. gen trong tế bào chất hoặc gen trên nhiễm sắc thể Y
D. gen trong tế bào chất
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
B. Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST
C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST
D. Có thể sử dụng đột biến đa bội để xác định vị trí của gen tên NST
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 3n
B. (1/2)n
C. 2n
D. 4n
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cảm sự phiên mã
B. trình tự nucleotit mang thông tin mã hóa cho phân tử protein ức chế
C. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã
D. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu quá trình phiên m
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.