Câu hỏi:

21/03/2025 166

Read the following biography and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Elon Musk: The Visionary Shaping the Future

     Early Life and Education

     Elon Musk was born on June 28, 1971, in South Africa. He was (7) _______ by his parents who instilled in him a strong emphasis on education and independence. From a young age, Musk developed an interest in technology, teaching himself computer programming and selling his first video game at age 12, along with (8) _______ skills he learned on his own. At 17, he moved to Canada to attend Queen's University, before transferring to the University of Pennsylvania, where he earned degrees in both economics and physics.

     Career and Achievements

     Musk co-founded Zip2 in 1996, which was later sold to Compaq. Apart from that, he created X.com, which eventually became PayPal and was sold to eBay. In 2002, he founded SpaceX (9) _______ revolutionizing space travel. Later, in 2004, he joined Tesla to lead the electric vehicle company. Musk also founded SolarCity and The Boring Company which focus on sustainable energy and (10) _______ transportation solutions.

     Vision and Impact on Technology

     Musk is known for his ambitious (11) _______ of the future, advocating for space exploration and renewable energy. His work has made him one of the most (12) _______ entrepreneurs, shaping the tech world with his revolutionary ideas.

He was (7) _______ by his parents who instilled in him a strong emphasis on education and independence.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

Elon Musk: Người Có Tầm Nhìn Sâu Rộng Định Hình Tương Lai

  Elon Musk sinh ngày 28 tháng 6 năm 1971 tại Nam Phi. Ông lớn lên trong một gia đình đề cao giáo dục và tính tự lập. Ngay từ khi còn nhỏ, Musk đã bộc lộ niềm đam mê với công nghệ, tự học lập trình máy tính và bán trò chơi điện tử đầu tiên của mình khi mới 12 tuổi, cùng với nhiều kỹ năng khác mà ông tự rèn luyện. Năm 17 tuổi, ông chuyển đến Canada để theo học tại Đại học Queen's, trước khi chuyển sang Đại học Pennsylvania, nơi ông nhận được cả bằng kinh tế và vật lý.

Sự Nghiệp và Thành Tựu

  Năm 1996, Musk đồng sáng lập Zip2, sau này được bán cho Compaq. Ngoài ra, ông còn tạo ra X.com, sau này trở thành PayPal và được eBay mua lại. Năm 2002, ông thành lập SpaceX với mục tiêu cách mạng hóa ngành du hành vũ trụ. Năm 2004, ông tham gia Tesla để dẫn dắt công ty xe điện này. Musk cũng sáng lập SolarCity và The Boring Company, tập trung vào năng lượng bền vững và giải pháp giao thông sáng tạo.

Tầm Nhìn và Ảnh Hưởng Đến Công Nghệ

  Musk được biết đến với tầm nhìn đầy tham vọng về tương lai, ủng hộ việc khám phá không gian và năng lượng tái tạo. Công việc của ông đã biến ông trở thành một trong những doanh nhân có tầm ảnh hưởng nhất, định hình thế giới công nghệ với những ý tưởng mang tính cách mạng.

Kiến thức về cụm động từ :

* Xét các đáp án:

A. grown up - grow up: trưởng thành, lớn lên (thường dùng để chỉ một người đã đạt đến tuổi trưởng thành)

B. brought up - bring up: nuôi dưỡng, dạy dỗ

C. dropped out - drop out: bỏ học, rời khỏi (một hoạt động hoặc tổ chức nào đó)

D. carried out - carry out: thực hiện, tiến hành (thường dùng cho các kế hoạch, nhiệm vụ, hoặc thí nghiệm)

 Tạm dịch: He was (7) ______ by his parents who instilled in him a strong emphasis on education and independence. (Ông lớn lên trong một gia đình đề cao giáo dục và tính tự lập.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

From a young age, Musk developed an interest in technology, teaching himself computer programming and selling his first video game at age 12, along with (8) _______ skills he learned on his own.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về lượng từ:

*Xét các đáp án:

A. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

B. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

C. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác

D. other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác Căn cứ vào vị trí sau chỗ trống đứng trước danh từ số nhiều "skills" → Chọn D

 Tạm dịch: From a young age, Musk developed an interest in technology, teaching himself computer programming and selling his first video game at age 12, along with (8) ______ skills he learned on his own. (Ngay từ khi còn nhỏ, Musk đã bộc lộ niềm đam mê với công nghệ, tự học lập trình máy tính và bán trò chơi điện tử đầu tiên của minh khi mới 12 tuổi, cùng với nhiều kỹ năng khác mà ông tự rèn luyện.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3:

In 2002, he founded SpaceX (9) _______ revolutionizing space travel.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về liên từ:

*Xét các đáp án:

A. with the aim of: với mục đích là, nhằm để

B. except for: ngoại trừ, trừ ra

C. in terms of: xét về mặt, liên quan đến

D. in addition to: ngoài ra, thêm vào đó

 Tạm dịch: In 2002, he founded SpaceX (9) ______ revolutionizing space travel. (Năm 2002, ông thành lập SpaceX với mục tiêu cách mạng hóa ngành du hành vũ trụ.)

Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.

Câu 4:

Musk also founded SolarCity and The Boring Company which focus on sustainable energy and (10) _______ transportation solutions.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

*Xét các đáp án:

A. informative /ɪn'fɔ:mətɪv/ (adj): cung cấp nhiều thông tin, hữu ích

B. preventive /prɪ'ventɪv/ (adj): mang tính phòng ngừa, phòng tránh

C. innovative /'ɪnəveɪtɪv/ (adj): có tính đổi mới, sáng tạo

D. adaptive /ə'dæptɪv/ (adj): có khả năng thích ứng, thích nghi

 Tạm dịch: Musk also founded SolarCity and The Boring Company which focus on sustainable energy and (10) ______ transportation solutions. (Musk cũng sáng lập SolarCity và The Boring Company, tập trung vào năng lượng bền vững và giải pháp giao thông sáng tạo.)

Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu 5:

Musk is known for his ambitious (11) _______ of the future, advocating for space exploration and renewable energy.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - từ cùng trường nghĩa:

* Xét các đáp án:

A. view /vju:/ (n): tầm nhìn, cảnh nhìn thấy, quan điểm

B. vision /'vɪʒn/ (n): thị lực, tầm nhìn (cả nghĩa đen và nghĩa bóng, như tầm nhìn chiến lược)

C. sight /saɪt/ (n): thị giác, khả năng nhìn; cảnh tượng

D. scene /si:n/ (n): cảnh tượng, hiện trường (thường là một sự kiện hoặc nơi diễn ra một hoạt động)

 Tạm dịch: Musk is known for his ambitious (11) ______ of the future, advocating for space exploration and renewable energy. (Musk được biết đến với tầm nhìn đầy tham vọng về tương lai, ủng hộ việc khám phá không gian và năng lượng tái tạo.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu 6:

His work has made him one of the most (12) _______ entrepreneurs, shaping the tech world with his revolutionary ideas.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

*Xét các đáp án:

A. confidential /kɒn.fɪ'den.ʃəl/ (adj): bí mật, tuyệt mật

B. preferential /,prefə'renʃəl/ (adj): ưu tiên, mang tính thiên vị

C. beneficial /,benɪ'fɪʃəl/ (adj): có lợi, mang lại ích lợi

D. influential /,ɪnflu'enʃəl/ (adj): có ảnh hưởng, có sức ảnh hưởng

 Tạm dịch: His work has made him one of the most (12) ______ entrepreneurs, shaping the tech world with his revolutionary ideas. (Công việc của ông đã biến ông trở thành một trong những doanh nhân có tầm ảnh hưởng nhất, định hình thế giới công nghệ với những ý tưởng mang tính cách mạng.)

Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?

Now, users have the freedom to watch entire seasons of shows at once, a trend known as "binge-watching."

Xem đáp án » 21/03/2025 302

Câu 2:

Which of the following is NOT mentioned as one of the new possibilities opened up by the invention of the airplane?     

Xem đáp án » 21/03/2025 178

Câu 3:

Acrophobia, a term used to describe an intense fear of heights, (18) _______

Xem đáp án » 21/03/2025 175

Câu 4:

Your wedding day is one of the most (1)_______ moments of your life, and at Grand Event Hall, we are committed to creating a(n) (2) _______.

Xem đáp án » 21/03/2025 147

Câu 5:

a. Nhan: I just found out. I think she had an amazing performance.

b. Tram: Did you hear that Thanh Thuy won Miss International?

c. Tram: I agree. She's the first Miss Vietnam to take part in the competition and now she's Miss International.

Xem đáp án » 21/03/2025 124

Câu 6:

Your wedding day is one of the most (1)_______ moments of your life, and at Grand Event Hall, we are committed to creating a(n) (2) _______.

Xem đáp án » 21/03/2025 0