Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Nhan: I just found out. I think she had an amazing performance.
b. Tram: Did you hear that Thanh Thuy won Miss International?
c. Tram: I agree. She's the first Miss Vietnam to take part in the competition and now she's Miss International.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Tram: Did you hear that Thanh Thuy won Miss International? (Cậu có nghe tin Thanh Thủy đoạt danh hiệu Hoa hậu Quốc tế không?)
a. Nhan: I just found out. I think she had an amazing performance. (Mình mới biết. Mình nghĩ cô ấy đã có một màn trình diễn tuyệt vời.)
c. Tram: I agree. She's the first Miss Vietnam to take part in the competition and now she's Miss International. (Minh đồng ý. Cô ấy là Hoa hậu Việt Nam đầu tiên tham gia cuộc thi và bây giờ cô ấy là Hoa hậu Quốc tế.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-c
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
a. Mike: It's a sci-fi film about time travel. The reviews are amazing.
b. Jane: That sounds interesting. Do you think it's worth watching in the theater?
c. Mike: Have you seen the new movie everyone's talking about?
d. Jane: Not yet! Which one do you mean?
e. Mike: Definitely! The special effects are incredible on the big screen.

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Mike: Have you seen the new movie everyone's talking about? (Cậu có xem bộ phim mới mà mọi người đang bàn tán không?)
d. Jane: Not yet! Which one do you mean? (Tớ chưa! Cậu nói phim nào vậy?)
a. Mike: It's a sci-fi film about time travel. The reviews are amazing.
(Đó là một bộ phim khoa học viễn tưởng về du hành thời gian. Các bài đánh giá thật tuyệt vời.)
b. Jane: That sounds interesting. Do you think it's worth watching in the theater? (Nghe thú vị đấy. Cậu nghĩ nó có đáng xem ở rạp không?)
e. Mike: Definitely! The special effects are incredible on the big screen. (Chắc chắn rồi! Hiệu ứng đặc biệt rất tuyệt khi xem trên màn hình lớn.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c - d - a - b - e
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Hi Alex,
a. Studying abroad has been a mix of excitement and challenges, but I'm learning a lot every day.
b. Still, I can't help but think about all the good times we had back home - I miss those moments so much.
c. I've met some great people, and the cultural diversity here is amazing.
d. It's been a while since we last talked, and I wanted to share a bit about my life here.
e. Looking forward to hearing from you soon. Let me know how things are going on your end.
Take care,
Linda

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi/Hey + tên người nhận. ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,...
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Alex (Chào Alex),
d. It's been a while since we last talked, and I wanted to share a bit about my life here. (Đã lâu rồi chúng ta không nói chuyện, và mình muốn chia sẻ một chút về cuộc sống của mình ở đây.)
a. Studying abroad has been a mix of excitement and challenges, but I'm learning a lot every day. (Việc du học là một sự kết hợp giữa những điều thú vị và thử thách, nhưng minh đã học được rất nhiều mỗi ngày.)
c. I've met some great people, and the cultural diversity here is amazing. (Minh đã gặp được nhiều người tuyệt vời, và sự đa dạng văn hóa ở đây thật thú vị.)
b. Still, I can't help but think about all the good times we had back home-I miss those moments so much. (Tuy nhiên, minh không thể không nghĩ về những khoảnh khắc vui vẻ mà chúng ta đã có ở nhà mình nhớ những lúc đó lắm.)
e. Looking forward to hearing from you soon. Let me know how things are going on your end. (Mong sớm nhận được tin từ bạn. Hãy cho mình biết mọi thứ bên phía bạn thế nào nhé.)
Take care (Bảo trọng),
Linda
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-c-b-e
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 4:
a. One case that stands out is when I identified a life-threatening condition just in time, saving a young child's life.
b. Being a doctor is more than a profession - it's a lifelong commitment to serving humanity.
c. It reminded me how crucial attention and care are in this field.
d. Despite the challenges, I find immense satisfaction in knowing my work can transform lives.
e. The long nights and tough decisions are often outweighed by the moments of healing and relief can offer.

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Being a doctor is more than a profession-it's a lifelong commitment to serving humanity. (Làm bác sĩ không chỉ là một nghề-đó là một cam kết suốt đời để phục vụ nhân loại.)
e. The long nights and tough decisions are often outweighed by the moments of healing and relief I can offer. (Những đêm dài và những quyết định khó khăn thường không bằng những khoảnh khắc chữa lành và sự an tâm mà tôi có thể mang lại.)
a. One case that stands out is when I identified a life-threatening condition just in time, saving a young child's life. (Một trường hợp đáng nhớ là khi tôi phát hiện kịp thời một tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, cứu sống một đứa trẻ.)
c. It reminded me how crucial attention and care are in this field. (Điều đó nhắc nhớ tôi rằng sự chú ý và chăm sóc là vô cùng quan trọng trong lĩnh vực này.)
d. Despite the challenges, I find immense satisfaction in knowing my work can transform lives. (Mặc dù có những thử thách, tôi cảm thấy vô cùng hài lòng khi biết rằng công việc của mình có thể thay đổi cuộc sống.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-e-a-c-d
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 5:
a. The way we shop has changed significantly over the past decade.
b. Additionally, features like quick delivery and secure payment methods have made the process even more appealing.
c. Online shopping offers convenience, a wide variety of products, and frequent discounts that attract customers.
d. As technology continues to advance, it's clear that online shopping will remain a dominant trend in the future.
e. With the rise of e-commerce platforms like Shopee, people now prefer online shopping over physical stores.

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. The way we shop has changed significantly over the past decade. (Cách chúng ta mua sắm đã thay đổi đáng kể trong suốt thập kỷ qua.)
e. With the rise of e-commerce platforms like Shopee, people now prefer online shopping over physical stores. (Với sự phát triển của các nền tảng thương mại điện tử như Shopee, mọi người giờ đây ưu tiên mua sắm trực tuyến hơn là đến cửa hàng vật lý.)
c. Online shopping offers convenience, a wide variety of products, and frequent discounts that attract customers. (Mua sắm trực tuyến mang lại sự tiện lợi, đa dạng sản phẩm và các chương trình giảm giá thường xuyên thu hút khách hàng.)
b. Additionally, features like quick delivery and secure payment methods have made the process even more appealing. (Thêm vào đó, những tính năng như giao hàng nhanh và phương thức thanh toán an toàn đã làm cho quá trình này càng thêm hấp dẫn.)
d. As technology continues to advance, it's clear that online shopping will remain a dominant trend in the future. (Khi công nghệ tiếp tục phát triển, rõ ràng mua sắm trực tuyến sẽ vẫn là xu hướng chủ đạo trong tương lai.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-e-c-b-d
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 30 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay NLXH, sổ tay trọng tâm môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- Sổ tay khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
Giải trí đã trải qua một sự biến đổi lớn trong những năm gần đây, chủ yếu nhờ vào sự phát triển của các dịch vụ phát trực tuyến. Trước đây, mọi người thường tụ tập quanh chiếc TV vào giờ cố định để xem những chương trình hay bộ phim yêu thích. Ngày nay, các dịch vụ như Netflix, Disney+ và Amazon Prime Video đã cho phép người dùng xem bất cứ điều gì, vào bất cứ lúc nào, mà không cần truyền hình cáp hay vệ tinh truyền thống. Chỉ với một kết nối internet, người xem có thể truy cập vào kho nội dung khổng lồ từ khắp nơi trên thế giới.
Một trong những thay đổi quan trọng nhất mà phát trực tuyến mang lại là sự thay đổi trong cách mọi người tiêu thụ nội dung. Trước đây, các mạng truyền hình quyết định chương trình gì sẽ được phát sóng và khán giả phải điều chỉnh theo lịch phát sóng của họ. Điều này không chỉ thay đổi cách chúng ta thưởng thức truyền hình mà còn thay đổi cách các chương trình được sản xuất. Nhiều nền tảng phát trực tuyến đã bắt đầu sản xuất nội dung gốc của riêng mình, mang đến những thể loại đa dạng và góc nhìn mới mẻ mà có thể không xuất hiện trên các kênh truyền hình truyền thống.
Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng của các dịch vụ phát trực tuyến cũng đã dấy lên những lo ngại. Các công ty truyền hình cáp truyền thống và rạp chiếu phim đang phải đối mặt với áp lực khi ngày càng nhiều người hủy bỏ thuê bao cáp để chuyển sang phát trực tuyến. Kết quả là, các rạp chiếu phim đã chứng kiến sự sụt giảm lượng người xem, đặc biệt là khi khán giả giờ đây có thể xem các bộ phim mới tại nhà ngay sau khi chúng được phát hành. Cạnh tranh trên thị trường phát trực tuyến ngày càng gay gắt, với các dịch vụ liên tục cạnh tranh để có được những nội dung độc quyền nhằm thu hút người đăng ký mới.
Nhìn về phía trước, rõ ràng cách chúng ta trải nghiệm giải trí sẽ tiếp tục thay đổi. Với những tiến bộ trong công nghệ, như thực tế ảo và kể chuyện tương tác, tương lai của phát trực tuyến hứa hẹn sẽ mang đến những trải nghiệm cá nhân hóa và nhập vai hơn nữa. Các dịch vụ phát trực tuyến đã làm thay đổi ngành công nghiệp giải trí, và chắc chắn rằng họ sẽ tiếp tục dẫn dắt sự đổi mới trong lĩnh vực này.
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 2?
Now, users have the freedom to watch entire seasons of shows at once, a trend known as "binge watching".
Dịch nghĩa: Giờ đây, người dùng có thể tự do xem toàn bộ các mùa của chương trình cùng một lúc, một xu hướng được gọi là "xem liên tục".
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu này nói về sự thay đổi lớn trong cách người dùng tiêu thụ nội dung, đó chính là xu hướng "xem liên tục" (binge-watching), nơi người xem có thể xem toàn bộ các mùa của chương trình mà không cần phải đợi từng tập một. Điều này liên quan trực tiếp đến vị trí [III], để so sánh với thói quen xem trước đó của người xem là xem theo lịch trình cố định còn bây giờ có thể "xem liên tục". Dẫn đến thay đổi trong thói quen xem và trong cách các chương trình được sản xuất.
Tạm dịch: [I] One of the most significant changes brought about by streaming is the shift in how people consume content. [II] Before, television networks decided what to air, and audiences had to adapt to their schedules. Now, users have the freedom to watch entire seasons of shows at once, a trend known as "binge watching". This has changed not only how we enjoy television but also how it is produced. [IV] Many streaming platforms have begun producing their own original content, offering diverse genres and fresh perspectives that might not be seen on traditional networks. (Một trong những thay đổi quan trọng nhất mà streaming mang lại là sự thay đổi trong cách mọi người tiêu thụ nội dung. Trước đây, các mạng truyền hình quyết định chương trình gì sẽ được phát sóng và khán giả phải điều chỉnh theo lịch phát sóng của họ. Giờ đây, người dùng có thể tự do xem toàn bộ các mùa của chương trình cùng một lúc, một xu hướng được gọi là "xem liên tục". Điều này không chỉ thay đổi cách chúng ta thưởng thức truyền hình mà còn thay đổi cách các chương trình được sản xuất. Nhiều nền tảng streaming đã bắt đầu sản xuất nội dung gốc của riêng minh, mang đến những thể loại đa dạng và góc nhìn mới mẻ mà có thể không xuất hiện trên các kênh truyền hình truyền thống.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 2
A. grown up
Lời giải
DỊCH
Elon Musk: Người Có Tầm Nhìn Sâu Rộng Định Hình Tương Lai
Elon Musk sinh ngày 28 tháng 6 năm 1971 tại Nam Phi. Ông lớn lên trong một gia đình đề cao giáo dục và tính tự lập. Ngay từ khi còn nhỏ, Musk đã bộc lộ niềm đam mê với công nghệ, tự học lập trình máy tính và bán trò chơi điện tử đầu tiên của mình khi mới 12 tuổi, cùng với nhiều kỹ năng khác mà ông tự rèn luyện. Năm 17 tuổi, ông chuyển đến Canada để theo học tại Đại học Queen's, trước khi chuyển sang Đại học Pennsylvania, nơi ông nhận được cả bằng kinh tế và vật lý.
Sự Nghiệp và Thành Tựu
Năm 1996, Musk đồng sáng lập Zip2, sau này được bán cho Compaq. Ngoài ra, ông còn tạo ra X.com, sau này trở thành PayPal và được eBay mua lại. Năm 2002, ông thành lập SpaceX với mục tiêu cách mạng hóa ngành du hành vũ trụ. Năm 2004, ông tham gia Tesla để dẫn dắt công ty xe điện này. Musk cũng sáng lập SolarCity và The Boring Company, tập trung vào năng lượng bền vững và giải pháp giao thông sáng tạo.
Tầm Nhìn và Ảnh Hưởng Đến Công Nghệ
Musk được biết đến với tầm nhìn đầy tham vọng về tương lai, ủng hộ việc khám phá không gian và năng lượng tái tạo. Công việc của ông đã biến ông trở thành một trong những doanh nhân có tầm ảnh hưởng nhất, định hình thế giới công nghệ với những ý tưởng mang tính cách mạng.
Kiến thức về cụm động từ :
* Xét các đáp án:
A. grown up - grow up: trưởng thành, lớn lên (thường dùng để chỉ một người đã đạt đến tuổi trưởng thành)
B. brought up - bring up: nuôi dưỡng, dạy dỗ
C. dropped out - drop out: bỏ học, rời khỏi (một hoạt động hoặc tổ chức nào đó)
D. carried out - carry out: thực hiện, tiến hành (thường dùng cho các kế hoạch, nhiệm vụ, hoặc thí nghiệm)
Tạm dịch: He was (7) ______ by his parents who instilled in him a strong emphasis on education and independence. (Ông lớn lên trong một gia đình đề cao giáo dục và tính tự lập.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. memorize
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.