Câu hỏi:
22/03/2025 930
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Jacob: Hey Mike, have you tried playing that new song on your guitar yet?
b. Jacob: A little tricky at first, but once you get the chords down, it's so fun to play!
c. Mike: Not yet, but I've been thinking about it. Is it difficult?
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Jacob: Hey Mike, have you tried playing that new song on your guitar yet? (Này Mike, cậu đã thử chơi bài hát mới đó bằng guitar chưa?)
c. Mike: Not yet, but i've been thinking about it. Is it difficult? (Chưa, nhưng tớ cũng đang nghĩ đến việc đó. Nó có khó không?)
b. Jacob: A little tricky at first, but once you get the chords down, it's so fun to play! (Ban đầu hơi rắc rối một chút, nhưng khi cậu quen được hợp âm rồi thì chơi vui lắm!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a - c - b
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
a. Linda: How do you make sure your dog stays healthy and happy?
b. Linda: That sounds like a lot of effort. Do you think it's harder to care for a dog compared to other pets?
c. Mai: Definitely! Dogs need more attention and interaction, but their loyalty and affection make it worthwhile.
d. Linda: I agree. I've always felt dogs build a special bond with their owners that's hard to match.
e. Mai: I take Max for daily walks, feed him a balanced diet, and schedule regular vet check-ups.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Linda: How do you make sure your dog stays healthy and happy? (Làm thế nào để cậu đảm bảo chú chó của minh luôn khỏe mạnh và vui vẻ?)
e. Mai: I take Max for daily walks, feed him a balanced diet, and schedule regular vet check-ups. (Tớ dắt Max đi dạo hàng ngày, cho nó ăn chế độ dinh dưỡng cân bằng và đưa đi kiểm tra sức khỏe định kỳ.)
b. Linda: That sounds like a lot of effort. Do you think it's harder to care for a dog compared to other pets? (Nghe có vẻ tốn nhiều công sức nhi. Cậu nghĩ chăm sóc chó có khó hơn so với các loài thú cưng khác không?)
c. Mai: Definitely! Dogs need more attention and interaction, but their loyalty and affection make it worthwhile. (Chắc chắn rồi! Chó cần nhiều sự quan tâm và tương tác hơn, nhưng sự trung thành và tình cảm của chúng thực sự rất đáng giá.)
d. Linda: I agree. I've always felt dogs build a special bond with their owners that's hard to match. (Tớ đồng ý. Tớ luôn cảm thấy chó tạo được mối quan hệ đặc biệt với chủ mà khó loài nào sánh bằng.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-e-b-c-d
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Dear Anna,
a. My cousins from out of town will also be present at the celebration, making it even more special.
b. Please let me know by Friday if you're able to join so I can finalize the arrangements and ensure everything is perfect for all my guests.
c. It would truly mean a lot to me if you could attend, as having you there would make the evening unforgettable.
d. There will be plenty of delicious food, music, and games for you to enjoy.
e. I'm excited to invite you to my birthday party this Saturday at 6 PM at my house.
Best regards,
Michael Smith
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi/Hey + tên người nhận. ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư s là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,...
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Dear Anna (Anna thân mến),
e. I'm excited to invite you to my birthday party this Saturday at 6 PM at my house. (Mình rất háo hức mời bạn tham dự bữa tiệc sinh nhật của mình vào lúc 6 giờ tối thứ Bảy này tại nhà riêng.)
d. There will be plenty of delicious food, music, and games for you to enjoy. (Bữa tiệc sẽ có rất nhiều món ăn ngon, âm nhạc sôi động và các trò chơi thú vị để bạn tận hưởng.)
a. My cousins from out of town will also be present at the celebration, making it even more special. (Ngoài ra, các anh chị họ của minh từ xa cũng sẽ góp mặt, khiến buổi lễ càng thêm đặc biệt.)
c. It would truly mean a lot to me if you could attend, as having you there would make the evening unforgettable. (Sự hiện diện của bạn sẽ thật sự ý nghĩa đối với minh và làm cho buổi tối trở nên khó quên.)
b. Please let me know by Friday if you're able to join so I can finalize the arrangements and ensure everything is perfect for all my guests. (Vui lòng cho minh biết trước thứ Sáu nếu bạn có thể tham gia để minh hoàn tất mọi sắp xếp và đảm báo mọi thứ thật chu đáo cho các khách mời nhé.)
Best regards (Trân trọng),
Michael Smith.
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-d-a-c-b
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 4:
a. For instance, taxes on sugary drinks and fast food have been introduced in numerous countries, motivating people to choose more nutritious options.
b. Despite widespread awareness of these risks, unhealthy habits remain prevalent in many regions.
c. Ultimately, while progress has been made in raising public awareness, ongoing efforts are needed to further improve health outcomes and reduce the burden of preventable diseases.
d. Governments around the world have implemented stricter regulations on unhealthy food advertising to encourage healthier lifestyles.
e. Many studies have highlighted the detrimental effects of poor diet and lack of exercise on health, linking them to diseases such as obesity, diabetes, and heart conditions.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Governments around the world have implemented stricter regulations on unhealthy food advertising to encourage healthier lifestyles. (Chính phủ trên toàn thế giới đã áp dụng các quy định nghiêm ngặt hơn về quảng cáo thực phẩm không lành mạnh nhằm khuyến khích lối sống lành mạnh hơn.)
a. For instance, taxes on sugary drinks and fast food have been introduced in numerous countries, motivating people to choose more nutritious options. (Ví dụ, nhiều quốc gia đã áp thuế đối với đồ uống có đường và thức ăn nhanh, tạo động lực để mọi người lựa chọn những thực phẩm bổ dưỡng hơn.)
e. Many studies have highlighted the detrimental effects of poor diet and lack of exercise on health, linking them to diseases such as obesity, diabetes, and heart conditions. (Nhiều nghiên cứu đã nhấn mạnh tác hại của chế độ ăn uống kém và thiếu vận động đối với sức khỏe, liên hệ chúng với các bệnh như béo phì, tiểu đường và các bệnh tim mạch.)
b. Despite widespread awareness of these risks, unhealthy habits remain prevalent in many regions. (Dủ nhận thức về những rủi ro này đã được nâng cao, thói quen không lành mạnh vẫn còn phổ biến ở nhiều nơi.)
c. Ultimately, while progress has been made in raising public awareness, ongoing efforts are needed to further improve health outcomes and reduce the burden of preventable diseases. (Cuối cùng, dù đã có tiến bộ trong việc nâng cao nhận thức cộng đồng, chúng ta vẫn cần tiếp tục nỗ lực để cải thiện sức khóe và giảm gánh nặng từ các bệnh có thể phòng tránh được.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-e-b-c
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 5:
a. Over the decades, this relationship expanded, with Japan becoming one of Vietnam's largest trade partners and investors, particularly in infrastructure projects like bridges and metro systems.
b. In recent years, cultural and educational exchanges have flourished, with thousands of Vietnamese students studying in Japan and Japanese culture gaining a strong presence in Vietnam.
c. Vietnam and Japan have cultivated a strong partnership that has evolved significantly over time.
d. Overall, their collaboration today spans numerous fields, reflecting a strong and enduring partnership built on trust and mutual benefit.
e. Their cooperation began in the 1970s with development aid and technical support provided by Japan to help rebuild Vietnam after the war.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Vietnam and Japan have cultivated a strong partnership that has evolved significantly over time. (Việt Nam và Nhật Bản đã xây dựng một mối quan hệ đối tác vững mạnh, không ngừng phát triển qua thời gian.)
e. Their cooperation began in the 1970s with development aid and technical support provided by Japan to help rebuild Vietnam after the war. (Sự hợp tác giữa hai nước bắt đầu từ những năm 1970, khi Nhật Bán cung cấp viện trợ phát triển và hỗ trợ kỹ thuật giúp Việt Nam tái thiết sau chiến tranh.)
a. Over the decades, this relationship expanded, with Japan becoming one of Vietnam's largest trade partners and investors, particularly in infrastructure projects like bridges and metro systems. (Qua nhiều thập kỷ, mối quan hệ này ngày càng mở rộng, với việc Nhật Bản trở thành một trong những đối tác thương mại và nhà đầu tư lớn nhất của Việt Nam, đặc biệt trong các dự án hạ tầng như cầu và hệ thống tàu điện ngầm.)
b. In recent years, cultural and educational exchanges have flourished, with thousands of Vietnamese students studying in Japan and Japanese culture gaining a strong presence in Vietnam.
(Những năm gần đây, các hoạt động giao lưu văn hóa và giáo dục giữa hai nước ngày càng phát triển, với hàng ngàn du học sinh Việt Nam học tập tại Nhật và văn hóa Nhật Bản ngày càng có chỗ đứng vững chắc tại Việt Nam.)
d. Overall, their collaboration today spans numerous fields, reflecting a strong and enduring partnership built on trust and mutual benefit. (Nhìn chung, sự hợp tác ngày nay trải rộng trên nhiều lĩnh vực, thể hiện mối quan hệ đối tác bền chặt và lâu dài, được xây dựng trên nền tảng tin cậy và lợi ích chung.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-e-a-b-d
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
KHÁM PHÁ TRI THỨC MỚI TẠI THƯ VIỆN HARMONY READING!
Chào mừng bạn đến với Harmony Reading Library, nơi mang đến một môi trường học tập lý tưởng cho những ai yêu thích đọc sách, nghiên cứu và khám phá tri thức mới. Không gian yên tĩnh và được tổ chức khoa học tại đây sẽ giúp bạn tập trung cao độ và khơi nguồn sáng tạo.
Hãy giữ yên lặng để mọi người đều có thể tận hưởng không khí thanh bình và hiệu quả tại thư viện. Chúng tôi cung cấp một bộ sưu tập phong phú với nội dung đa dạng, bao gồm nhiều thể loại và lĩnh vực nghiên cứu khác nhau. Học tập tại Harmony Reading Library là một cách tuyệt vời để mở rộng kiến thức và tìm kiếm cảm hứng.
Bạn có thể dễ dàng đăng ký thành viên trực tuyến hoặc đến quầy tiếp tân để hoàn tất thủ tục. Với thẻ thành viên thư viện, bạn sẽ được tận hưởng những ưu đãi độc quyền như tham gia miễn phí các hội thảo và nhận ưu đãi giảm giá khi thuê sách.
Hãy tham gia ngay hôm nay!
Kiến thức về trật tự các từ trong câu:
Sau mạo từ "a/an/the" đi với danh từ/cụm danh từ.
→ Vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ chỉ nguyên liệu
- learning /'ls:nɪŋ/ (n): quá trình học tập
- ideal /aɪ'dɪəl/ (adj): hoàn hảo, lý tưởng
- environment /ɪn'vaɪrənmənt/ (n): môi trường
Trong câu này, learning đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ chính environment, làm rõ ràng đây là một môi trường học tập.
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
→ Tính từ ideal phải đứng trước cụm danh từ learning environment.
→ Trật tự đúng: ideal learning environment
Tạm dịch: Welcome to Harmony Reading Library, which is a(n) (1) ______ for those who love to read, study, and explore new knowledge. (Chào mừng bạn đến với Harmony Reading Library, nơi mang đến một môi trường học tập lý tưởng cho những ai yêu thích đọc sách, nghiên cứu và khám phá tri thức mới.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
[I] Nơi làm việc hiện đại, dù là trung tâm của năng suất và sự phát triển, vẫn đầy rẫy những thách thức ảnh hưởng đến cả nhân viên lẫn nhà quản lý. [II] Sự hiểu lầm trong giao tiếp có thể dẫn đến sai sót và sự khó chịu, trong khi khối lượng công việc quá lớn gây ra tình trạng kiệt sức. [III] Thêm vào đó, sự thiên vị hoặc xung đột giữa các nhân viên có thể tạo ra một môi trường làm việc độc hại, làm suy giảm tinh thần và năng suất. [IV] ở một số tổ chức, những vấn đề này phổ biến đến mức cản trở hiệu suất của cả cá nhân và đội nhóm, khiến nhân viên cảm thấy không được hỗ trợ và không được đánh giá cao.
Nguyên nhân gốc rễ của những vấn đề này thường nằm ở cấu trúc và văn hóa nơi làm việc. Giao tiếp kém thường xuất phát từ kỳ vọng không rõ ràng hoặc thiếu các kênh phản hồi hiệu quả. Tương tự, áp lực phải đạt năng suất cao hơn, thường do thời hạn gấp rút và sự cạnh tranh, khiến nhà quản lý giao cho nhân viên khối lượng công việc quá tải. Các chính sách cứng nhắc cũng đóng vai trò quan trọng, khiến nhân viên khó cân bằng giữa trách nhiệm cá nhân và công việc. Vấn đề chính trị nơi công sở, mặt khác, thường xuất hiện từ sự thiên vị hoặc quản lý kém, khi các quyết định bị ảnh hưởng bởi cảm tính cá nhân thay vì dựa trên hiệu quả làm việc hoặc năng lực. Những nguyên nhân tiềm ẩn này thường bị bỏ qua, dẫn đến việc các vấn đề ngày càng trầm trọng và tạo ra một vòng luẩn quẩn.
Hậu quả của những vấn đề tại nơi làm việc rất nghiêm trọng và sâu rộng. Tình trạng kiệt sức do căng thẳng quá mức có thể dẫn đến suy giảm sức khỏe tinh thần, nghỉ việc thường xuyên hoặc thậm chí từ chức. Sự hiểu lầm trong giao tiếp làm gián đoạn quy trình làm việc và ảnh hưởng đến gắn kết trong đội nhóm, dẫn đến mất lòng tin giữa các đồng nghiệp. Môi trường làm việc độc hại do chính trị công sở có thể gây ra tình trạng nhân viên nghỉ việc hàng loạt và làm tổn hại danh tiếng của công ty. Về lâu dài, những vấn đề này làm giảm khả năng của tổ chức trong việc đạt được mục tiêu, đồng thời khiến việc thu hút và giữ chân nhân tài trở nên khó khăn. Một lực lượng lao động thiếu gắn kết cuối cùng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, giảm sự đổi mới và mất lợi thế cạnh tranh.
Giải quyết các vấn đề nơi làm việc đòi hỏi một cách tiếp cận chủ động và toàn diện. Nhà quản lý cần thúc đẩy một văn hóa giao tiếp cởi mở, khuyến khích phản hồi thường xuyên và đặt ra những kỳ vọng thực tế cho đội nhóm. Các phương án làm việc linh hoạt có thể giúp nhân viên cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân, giảm căng thẳng và tăng sự hài lòng trong công việc. Bên cạnh đó, cung cấp sự hỗ trợ về sức khỏe tinh thần và các chương trình giải quyết xung đột có thể cải thiện môi trường làm việc đáng kể. Hơn nửa, việc đề cao sự công bằng và minh bạch trong quá trình ra quyết định sẽ giúp giảm thiểu chính trị công sở và tạo ra một môi trường hòa hợp hơn. Bằng cách chủ động giải quyết những vấn đề này, các tổ chức có thể xây dựng một nơi làm việc nơi cả nhân viên và doanh nghiệp cùng phát triển.
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1 ?
Poor communication, lack of work-life balance, and office politics are among the most common problems.
Dịch nghĩa: Giao tiếp kém, thiếu cân bằng giữa công việc và cuộc sống, cùng với chính trị nơi công sở là những vấn đề phổ biến nhất.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu cần chèn mang tính khái quát, liệt kê các vấn đề phổ biến tại nơi làm việc, đóng vai trò như một ý dẫn hoặc bổ sung chi tiết cho phần mở đầu đoạn 1. Điều này liên quan trực tiếp đến vị trí [II], nơi phân tích chi tiết về các vấn đề trong môi trường làm việc vừa được nêu ra.
Tạm dịch: [I] The modern workplace, while a hub of productivity and growth, is rife with challenges that affect both employees and employers. Poor communication, lack of work-life balance, and office politics are among the most common problems. Miscommunication can lead to errors and frustration, while excessive workloads cause burnout. [III] Additionally, favoritism or conflicts among employees can create a toxic environment, further undermining morale and productivity. [IV] (Nơi làm việc hiện đại, dù là trung tâm của năng suất và sự phát triển, vẫn đầy rẫy những thách thức ảnh hưởng đến cá nhân viên lẫn nhà quản lý. Giao tiếp kém, thiếu cân bằng giữa công việc và cuộc sống, cùng với chính trị nơi công sở là những vấn đề phổ biến nhất. Sự hiểu lầm trong giao tiếp có thể dẫn đến sai sót và sự khó chịu, trong khi khối lượng công việc quá lớn gây ra tình trạng kiệt sức. Thêm vào đó, sự thiên vị hoặc xung đột giữa các nhân viên có thể tạo ra một môi trường làm việc độc hại, làm suy giảm tinh thần và năng suất. )
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.