Câu hỏi:

22/03/2025 2,323 Lưu

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

CLEAN OUR OCEANS

     "Who will I collaborate (1)_______ ? Will they be motivated or uninterested?" These are the questions that often arise in conservation efforts. But that's all going to change! A new initiative (2) _______'Ocean Clean-Up Crew' is now available. When you join, you can share your (3) _______ with everyone in the project. You will also see everyone else's profile. Then you can choose who you want to team up with. If you want to discuss environmental policies and (4) _______ influential contacts, look at people's (5)_______network profiles. And if you prefer (6) _______fun and chatting about diving and marine conservation, look at their social network profiles!

"Who will I collaborate (1)_______ ? Will they be motivated or uninterested?"

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

  'Tôi sẽ hợp tác với ai? Họ sẽ nhiệt huyết hay thờ ơ?' Đây là những câu hỏi thường xuất hiện trong các nỗ lực bảo tồn. Nhưng tất cả sẽ thay đổi! Một sáng kiến mới mang tên 'Đội dọn sạch đại dương' hiện đã có mặt. Khi tham gia, bạn có thể chia sẻ hồ sơ mạng xã hội của mình với mọi người trong dự án. Bạn cũng sẽ thấy hồ sơ của tất cả những người khác. Sau đó, bạn có thể chọn người bạn muốn hợp tác. Nếu bạn muốn thảo luận về chính sách môi trường và tạo ra những mối liên hệ có ảnh hưởng, hãy xem hồ sơ mạng lưới chuyên nghiệp của mọi người. Và nếu bạn thích vui vẻ và trò chuyện về lặn biển và bảo tồn biển, hãy xem hồ sơ mạng xã hội của họ!

Kiến thức về giới từ:

Ta có cụm từ: collaborate with sb: hợp tác với ai

 Tạm dịch: "Who will I collaborate (1) ______ ? Will they be motivated or uninterested?" ("Tôi sẽ hợp tác với ai? Họ sẽ nhiệt huyết hay thờ ơ?")

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

A new initiative (2) _______'Ocean Clean-Up Crew' is now available.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:

*Ta có:

- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.

Trong câu đã có động từ chính "is" → động từ "call" phải ở dạng rút gọn MĐQH hoặc trong MĐQH.

- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 → called 

Tạm dịch: A new initiative (2) ______ 'Ocean Clean-Up Crew' is now available. (Một sáng kiến mới được gọi là 'Đội dọn sạch đại đương' hiện đã có mặt.).

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3:

When you join, you can share your (3) _______ with everyone in the project.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về trật tự các từ trong câu:

Sau tính từ sở hữu "your" đi với danh từ/cụm danh từ. → vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ

- media /'mi:diə/ (n): phương tiện truyền thông

- social /'səʊʃI/ (adj): thuộc về xã hội, có tính chất xã hội

- profile /'prəʊfaɪl/ (n): hồ sơ, lý lịch; mô tả ngắn gọn về ai đó hoặc điều gì đó

Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ

→ Tính từ social phải đứng trước danh từ media tạo thành cụm thông dụng social media (mạng xã hội)

Trong câu này, social media đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ chính profile, làm rõ rằng đây là một hồ sơ trên mạng xã hội.

→ Trật tự đúng: social media profile

Tạm dịch: When you join, you can share your (3) ______ with everyone in the project. (Khi tham gia, bạn có thể chia sẻ hồ sơ mạng xã hội của minh với mọi người trong dự án.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 4:

If you want to discuss environmental policies and (4) _______ influential contacts, look at people's (5)_______network profiles.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ cố định:

Ta có cụm từ: make contact (with sb/sth): thiết lập liên lạc; tiếp xúc với ai đó/cái gì

 Tạm dịch: If you want to discuss environmental policies and (4) ______ influential contacts, look at people's (5) ______ network profiles. (Nếu bạn muốn thảo luận về chính sách môi trường và tạo ra những mối liên hệ có ảnh hưởng, hãy xem hồ sơ mạng lưới chuyên nghiệp của mọi người.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 5:

If you want to discuss environmental policies and (4) _______ influential contacts, look at people's (5)_______network profiles.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ loại:

*Ta có:

- professionally /prə'feʃənəli/ (adv): một cách chuyên nghiệp

- professional /prə'feʃənl/: (adj) chuyên nghiệp, (n) chuyên gia

- profession /prə'feʃn/ (n): nghề nghiệp, công việc đòi hỏi kỹ năng hoặc trình độ cao

- professionalism /prə'feʃənəlɪzəm/ (n): tính chuyên nghiệp, phong cách chuyên nghiệp

Dựa vào vị trí chỗ trống, sau tính từ sở hữu people's cần có danh từ/cụm danh từ.

Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ

→ Tính từ professional phải đứng trước cụm danh từ network profiles để tạo thành cụm danh từ. 

Tạm dịch: If you want to discuss environmental policies and (4) ______ influential contacts, look at people's (5) ______ network profiles. (Nếu bạn muốn thảo luận về chính sách môi trường và tạo ra những mối liên hệ có ảnh hưởng, hãy xem hồ sơ mạng lưới chuyên nghiệp của mọi người.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 6:

And if you prefer (6) _______fun and chatting about diving and marine conservation, look at their social network profiles!

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cấu trúc câu:

Ta có cấu trúc: prefer doing sth (to doing sth): thích làm gì (hơn làm gì)

Ngoài ra, cấu trúc song song với liên từ "and" nối hai động từ có cùng cấu trúc với nhau

→ V_ing + "and" + V_ing

 Tạm dịch: And if you prefer (6) ______ fun and chatting about diving and marine conservation, look at their social network profiles! (Và nếu bạn thích vui vẻ và trò chuyện về lặn biến và bảo tồn biển, hãy xem hồ sơ mạng xã hội của họ!)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

DỊCH

Tầm Quan Trọng Của Việc Bảo Tồn Di Sản Văn Hóa

  Trong một kỷ nguyên đặc trưng bởi toàn cầu hóa nhanh chóng và sự phát triển công nghệ, việc bảo tồn di sản văn hóa ngày càng trở nên quan trọng. Di sản văn hóa không chỉ bao gồm các công trình và hiện vật lịch sử mà còn là các truyền thống, ngôn ngữ và phong tục tập quán tạo nên bản sắc của các cộng đồng và quốc gia. Khi con người kết nối với di sản văn hóa của mình, họ có thể hiểu rõ hơn về bản thân và nguồn gốc của mình. Việc bảo tồn di sản này là điều cần thiết vì nhiều lý do: nó giúp củng cố bản sắc, giáo dục các thế hệ tương lai và thúc đẩy sự đa dạng văn hóa.

  Hơn nữa, di sản văn hóa đóng góp vào sự phong phú và đa dạng của nền văn minh loài người. Mỗi nền văn hóa mang đến những góc nhìn và giải pháp độc đáo cho các thách thức chung của nhân loại, làm phong phú thêm bức tranh toàn cầu về kinh nghiệm nhân loại. Bằng cách bảo tồn di sản văn hóa, chúng ta đảm bảo rằng các thế hệ tương lai sẽ được thụ hưởng sự đa dạng này. Chẳng hạn, y học cổ truyền, nghệ thuật và nghề thủ công từ các nền văn hóa khác nhau đã cung cấp những hiểu biết quý giá và những sáng kiến tiếp tục ảnh hưởng đến các phương pháp đương đại.

  Tuy nhiên, công việc bảo tồn di sản văn hóa không thiếu thử thách. Sự hiện đại hóa, đô thị hóa và xung đột thường đe dọa các di tích và phong tục tập quán. Vì vậy, việc các chính phủ, tổ chức và cá nhân hợp tác để bảo vệ và phát huy di sản văn hóa là điều hết sức quan trọng. Điều này có thể được thực hiện thông qua các khuôn khổ pháp lý, các dự án bảo tồn và chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng. Hơn nữa, việc áp dụng công nghệ có thể đóng một vai trò quan trọng trong các nỗ lực bảo tồn. Các lưu trữ số hóa, tour tham quan ảo và các mô phỏng 3D là những cách thức công nghệ có thể giúp bảo vệ di sản văn hóa cho các thế hệ tương lai. Tóm lại, việc bảo tồn di sản văn hóa là vô cùng quan trọng. Nó nuôi dưỡng bản sắc, giáo dục các thế hệ tương lai và nâng cao sự đa dạng văn hóa. Trong thế giới đang thay đổi nhanh chóng của chúng ta, chúng ta phải cam kết bảo vệ và tôn vinh những giá trị của nền văn hóa nhân loại phong phú. Bằng cách này, chúng ta tôn vinh quá khứ, làm phong phú hiện tại và truyền cảm hứng cho tương lai.

Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập là lý do để bảo tồn di sản văn hóa?

A. Nó khuyến khích phát triển tài chính.

B. Nó thúc đẩy ý thức về bản sắc.

C. Nó giáo dục các thế hệ tương lai.

D. Nó hỗ trợ sự phong phú của đa dạng văn hóa.

 Căn cứ vào thông tin:

Preserving this heritage is essential for several reasons: it fosters a sense of identity, educates future generations, and promotes cultural diversity. (Việc bảo tồn di sản này là điều cần thiết vi nhiều lý do: nó giúp củng cố bản sắc, giáo dục các thế hệ tương lai và thúc đẩy sự đa dạng văn hóa.)

→ Không đề cập đến phát triển tài chính.

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 2

Lời giải

DỊCH

  Thị trường việc làm, với những cơ hội và thách thức mới xuất hiện mỗi ngày, luôn không ngừng thay đổi. Điều cần thiết đối với người tìm việc là phải cập nhật những xu hướng và kỹ năng mới nhất cần thiết. Sự chuẩn bị cho việc tìm kiếm việc làm bắt đầu từ sớm, với việc cá nhân cập nhật hồ sơ, mở rộng mạng lưới quan hệ và nâng cao kỹ năng của mình.

  Trong quá trình này, nhiều chiến lược khác nhau được áp dụng, chẳng hạn như tham gia hội chợ việc làm và các khóa học trực tuyến giúp cải thiện kỹ năng thông qua các hoạt động này. Bên cạnh việc tăng cường cơ hội việc làm, những hoạt động này còn tạo điều kiện cho mạng lưới chuyên nghiệp và phát triển cá nhân. Các công ty tuyển dụng và cổng thông tin việc làm cung cấp cho nhà tuyển dụng và người tìm việc phương tiện liên lạc, tạo ra một môi trường sôi động phản ánh tinh thần của thị trường lao động.

  Việc tìm kiếm việc làm cũng là thời gian để tự đánh giá và đặt ra mục tiêu, với nhiều người xem xét lại con đường sự nghiệp của mình. Việc theo đuổi các kỹ năng và kiến thức mới tượng trưng cho một khởi đầu mới. Các hoạt động như thực tập và chứng chỉ đại diện cho sự thăng tiến trong sự nghiệp và nâng cao kỹ năng, là một phần của quá trình phát triển nghề nghiệp đầy thách thức và cơ hội.

  Người lao động trên toàn thế giới thích ứng với các yêu cầu thay đổi và củng cố bản sắc nghề nghiệp của mình khi bước qua thị trường lao động. Quá trình này không chỉ củng cố mối quan hệ chuyên môn mà còn gắn kết cá nhân với con đường sự nghiệp của họ. Quá trình này nhắc nhở họ về khát vọng nghề nghiệp của mình. Trong hành trình theo đuổi sự nghiệp, mỗi cá nhân đảm bảo rằng những giá trị đáng quý được truyền lại, giữ gìn tinh thần phát triển nghề nghiệp cho các thế hệ sau.

Kiến thức về cấu trúc câu:

* Xét các đáp án:

- Đáp án B đúng vì trong câu chưa có động từ chính nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S+V trong câu. Từ đó, ta loại A, C, D.

 Tạm dịch: The job market, with new opportunities and challenges emerging every day, (18) ______ . (Thị trường việc làm, với những cơ hội và thách thức mới xuất hiện mỗi ngày, luôn không ngừng thay đổi.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP