Câu hỏi:
23/03/2025 138Read the following passage about immigration to the US and mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
In the late 1800s, people in many parts of the world decided to leave their homes and immigrate to the United States. Fleeing crop failure, land and job shortages, rising taxes, and famine caused them to come to the U.S. because it was perceived as the land of economic opportunity. Others came seeking personal freedom or relief from political and religious persecution.
Immigrants entered several ports. Those from Europe generally came through East Coast facilities, while those from Asia typically entered through West Coast centers. More than 70 percent of all immigrants, however, entered through New York City, which came to be known as the "Golden Door".
Although immigrants often settled near ports of entry, many did find their way inland. Many states, especially those with sparse populations, actively sought to attract immigrants by offering jobs or land for farming. Many immigrants wanted to move to communities established by previous settlers from their homelands.
Once settled, immigrants looked for work. There were never enough jobs, and employers often took advantage of the immigrants. Men were generally paid less than other workers, and women less than men. Social tensions were also part of the immigrant experience. Often stereotyped and discriminated against, many immigrants suffered verbal and physical abuse because they were "different". While large-scale immigration created many social tensions, it also produced a new vitality in the cities and states in which the immigrants settled. The newcomers helped transform American society and culture, demonstrating diversity, as well as unity, is a source of national strength.
(Adapted from http://www/loc.gov)
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Vào cuối những năm 1800 , nhiều người trên khắp thế giới quyết định rời bỏ quê hương và nhập cư vào Hoa Kỳ. Họ chạy trốn khỏi thất bại mùa màng, tình trạng thiếu đất và việc làm, thuế tăng cao và nạn đói, vì Hoa Kỳ được xem là miền đất của cơ hội kinh tế. Một số khác đến đây để tìm kiếm tự do cá nhân hoặc thoát khỏi sự đàn áp chính trị và tôn giáo.
Người nhập cư đến qua nhiều cảng khác nhau. Những người từ châu Âu thường nhập cảnh qua các cơ sở ở bờ Đông, trong khi người từ châu Á chủ yếu đi qua các trung tâm ở bờ Tây. Tuy nhiên, hơn 70 % tổng số người nhập cư đã đến qua thành phố New York, nơi được gọi là "Cánh cửa Vàng".
Mặc dù nhiều người nhập cư định cư gần các cảng nhập cảnh, một số đã di chuyển vào sâu trong đất liền. Nhiều bang, đặc biệt là những nơi có dân cư thưa thớt, đã tích cực thu hút người nhập cư bằng cách cung cấp việc làm hoặc đất canh tác. Nhiều người nhập cư mong muốn đến sống tại các cộng đồng đã được thành lập bởi những người đồng hương đi trước.
Khi đã ổn định, người nhập cư bắt đầu tìm kiếm việc làm. Công việc luôn khan hiếm, và các nhà tuyển dụng thường lợi dụng người nhập cư. Nam giới thường được trả lương thấp hơn so với các lao động khác, và phụ nữ thì nhận lương còn thấp hơn nam giới. Những căng thẳng xã hội cũng là một phần trong trải nghiệm của người nhập cư. Họ thường bị rập khuôn và phân biệt đối xử, nhiều người phải chịu đựng sự lăng mạ bằng lời nói và cả bạo lực thể xác vì họ "khác biệt".
Dù nhập cư quy mô lớn gây ra nhiều căng thẳng xã hội, nó cũng mang lại sức sống mới cho các thành phố và bang nơi người nhập cư định cư. Những người mới đến đã góp phần biến đổi xã hội và văn hóa Hoa Kỳ, minh chứng rằng sự đa dạng, cùng với sự đoàn kết, chính là nguồn sức mạnh của quốc gia.
Theo đoạn 1, cài nào sau đây KHÔNG được đề cập là lý do khiến người nhập cư rời khỏi quê hương của họ vào cuối những năm 1800?
A. Nạn đói.
B. Quyền sở hữu đất.
C. Tự do cá nhân.
D. Mất mùa.
Căn cứ vào thông tin: In the late 1800s, people in many parts of the world decided to leave their homes and immigrate to the United States. Fleeing crop failure, land and job shortages, rising taxes, and famine caused them to come to the U.S. because it was perceived as the land of economic opportunity. Others came seeking personal freedom or relief from political and religious persecution. (Vào cuối những năm 1800, nhiều người trên khắp thế giới quyết định rời bỏ quê hương và nhập cư vào Hoa Kỳ. Họ chạy trốn khói thất bại mùa màng, tình trạng thiếu đất và việc làm, thuế tăng cao và nạn đói, vi Hoa Kỳ được xem là miền đất của cơ hội kinh tế. Một số khác đến đây để tìm kiếm tự do cá nhân hoặc thoát khỏi sự đàn áp chính trị và tôn giáo.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Từ "perceived" trong đoạn 1 trái nghĩa với ______ .
A. respected - respect /rɪ'spekt/ (v): tôn trọng, kính trọng
B. predicted - predict /prɪ'dɪkt/ (v): dự đoán, dự báo
C. obscured - obscure /əb'skjʊ/ (v): che khuất, làm mờ, khó hiểu
D. compromised - compromise/'kɒmprəmaɪz/ (v): tổn hại, làm giảm giá trị; hoặc đạt được thỏa hiệp
Căn cứ vào thông tin: Fleeing crop failure, land and job shortages, rising taxes, and famine caused them to come to the U.S. because it was perceived as the land of economic opportunity. (Ho chạy trốn khỏi thất bại mùa màng, tình trạng thiếu đất và việc làm, thuế tăng cao và nạn đói, vì Hoa Kỳ được xem là miền đất của cơ hội kinh tế.)
→ perceive >< obscure
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Cụm từ "took advantage of" trong đoạn 4 được thay thế tốt nhất bởi ______ .
A. got rid of: loại bỏ, thoát khỏi, vứt bỏ
B. made use of: tận dụng, sử dụng
C. came up with: nảy ra (ý tưởng, giải pháp)
D. ran out of: hết, cạn kiệt (thời gian, tiền bạc, năng lượng, v.v.)
Căn cứ vào thông tin: Once settled, immigrants looked for work. There were never enough jobs, and employers often took advantage of the immigrants. (Khi đã ổn định, người nhập cư bắt đầu tìm kiếm việc làm. Công việc luôn khan hiếm, và các nhà tuyển dụng thường lợi dụng người nhập cư.)
→ took advantage of ~ made use of
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Từ "those" trong đoạn 3 đề cập đến ______ .
A. populations: dân số
B. immigrants: người nhập cư
C. people: mọi người
D. states: các bang
Căn cứ vào thông tin: Many states, especially those with sparse populations, actively sought to attract immigrants by offering jobs or land for farming. (Nhiều bang, đặc biệt là những nơi có dân cư thưa thớt, đã tích cực thu hút người nhập cư bằng cách cung cấp việc làm hoặc đất canh tác.)
→ those ~ states
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 4 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: Often stereotyped and discriminated against, many immigrants suffered verbal and physical abuse because they were "different". (Họ thường bị rập khuôn và phân biệt đối xử, nhiều người phải chịu đựng sự lăng mạ bằng lời nói và cá bạo lực thể xác vì họ "khác biệt".)
A. The physical and verbal abuse faced by immigrants was caused by the widespread acceptance of diversity in their communities: Sự lăng mạ về thể chất và lời nói mà người nhập cư phải đối mặt xuất phát từ việc sự đa dạng được chấp nhận rộng rãi trong cộng đồng của họ.
→ Không sát nghĩa với câu gốc.
B. Many immigrants were verbally and physically abused due to being perceived as "different," which resulted from stereotyping and discrimination: Nhiều người nhập cư bị lăng mạ cả về thể chất lẫn lời nói vì bị coi là "khác biệt," điều này bắt nguồn từ định kiến và sự phân biệt đối xử.
→ Sát nghĩa với câu gốc.
C. Being different often led immigrants to stereotype and discriminate against others, which caused verbal and physical abuse: Việc bị coi là khác biệt thường khiến người nhập cư có xu hướng định kiến và phân biệt đối xử với người khác, dẫn đến việc bị lăng mạ cả về lời nói và thể chất.
→ Không sát nghĩa với câu gốc.
D. Discrimination and stereotyping were uncommon, but many immigrants still experienced verbal and physical abuse for being "different.": Phân biệt đối xử và định kiến không phổ biến, nhưng nhiều người nhập cư vẫn phải chịu sự lăng mạ về lời nói và thể chất vì bị coi là "khác biệt.".
→ Không sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Which of the following is NOT TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?
A. Đối với người nhập cư, nước Mỹ không được nhìn nhận là miền đất của cơ hội kinh tế.
B. Nhiều người nhập cư phải chịu sự lăng mạ về lời nói và thể chất vì họ khác biệt so với dân địa phương.
C. Nhiều người nhập cư mong muốn chuyển đến các cộng đồng do những người định cư trước đó từ quê hương của họ lập nên.
D. Làn sóng nhập cư quy mô lớn đã mang lại sức sống mới cho các thành phố và bang nơi người nhập cư định cư.
Căn cứ vào thông tin:
- Fleeing crop failure, land and job shortages, rising taxes, and famine caused them to come to the U.S. because it was perceived as the land of economic opportunity. (Họ chạy trốn khơi thất bại mùa màng, tình trạng thiếu đất và việc làm, thuế tăng cao và nạn đói, vi Hoa Kỳ được xem là miền đất của cơ hội kinh tế.)
→ Đáp án A sai
- Social tensions were also part of the immigrant experience. Often stereotyped and discriminated against, many immigrants suffered verbal and physical abuse because they were "different". (Họ thường bị rập khuôn và phân biệt đối xử, nhiều người phải chịu đựng sự lăng mạ bằng lời nói và cá bạo lực thể xác vì họ "khác biệt".)
→ Đáp án B đúng
- Many immigrants wanted to move to communities established by previous settlers from their homelands. (Nhiều người nhập cư mong muốn đến sống tại các cộng đồng đã được thành lập bởi những người đồng hương đi trước.)
→ Đáp án C đúng
- While large-scale immigration created many social tensions, it also produced a new vitality in the cities and states in which the immigrants settled. (Dủ nhập cư quy mô lớn gây ra nhiều căng thẳng xã hội, nó cũng mang lại sức sống mới cho các thành phố và bang nơi người nhập cư định cur.)
→ Đáp án D đúng
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả nhắc đến một mối quan hệ tương phản?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: More than 70 percent of all immigrants, however, entered through New York City, which came to be known as the "Golden Door". (Tuy nhiên, hơn 70% tổng số người nhập cư đã đến qua thành phố New York, nơi được gọi là "Cánh cửa Vàng".)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến những căng thẳng về xã hội mà người nhập cư phải đối mặt?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: Social tensions were also part of the immigrant experience. Often stereotyped and discriminated against, many immigrants suffered verbal and physical abuse because they were "different". (Những căng thẳng xã hội cũng là một phần trong trải nghiệm của người nhập cư. Họ thường bị rập khuôn và phân biệt đối xử, nhiều người phải chịu đựng sự lăng mạ bằng lời nói và cả bạo lực thể xác vì họ "khác biệt".)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in this passage does the following sentence best fit?
"For example, strength training can boost our self-esteem, reduce depression and anxiety, and make us feel more capable of facing emotional challenges."
Câu 2:
Câu 3:
Câu 5:
a. Hoa: Thank you! I'd say it's a blend of timeless pieces and a touch of bold colors.
b. Linh: That sounds unique!
c. Linh: I've always admired your sense of style. How would you describe it?
Câu 6:
This iconic souvenir, bringing relief to countless people worldwide, (2)_______ an example of trusted natural healing.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận