Câu hỏi:
23/03/2025 157Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Emily: Yes, I have! I've been diving into some new genres and it's been really inspiring.
b. Emily: Hi, Sarah! Long time no see. You look so happy!
c. Sarah: Thanks, Emily! You look great too. Have you been reading a lot lately?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Emily: Hi, Sarah! Long time no see. You look so happy! (Emily: Chào Sarah! Lâu rồi không gặp. Trông cậu thật vui vẻ!)
c. Sarah: Thanks, Emily! You look great too. Have you been reading a lot lately? (Sarah: Cảm ơn, Emily! Cậu cũng trông thật tuyệt. Dạo này cậu có đọc nhiều không? )
a. Emily: Yes, I have! I've been diving into some new genres and it's been really inspiring. (Emily: Có. Mình có! Minh đã khám phá một số thể loại mới và điều đó thực sự truyền cảm hứng. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-c-a
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
a. Alex: Why the gym?
b. Sue: I'm going to join a local gym.
c. Alex: I think gym memberships are too pricey. I don't think I'll join one.
d. Alex: How are you planning to get fit this year?
e. Sue: They have a variety of classes and equipment, plus it keeps me motivated with others around.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Alex: How are you planning to get fit this year? (Alex: Bạn định tập luyện để giữ dáng như thế nào trong năm nay? )
b. Sue: I'm going to join a local gym. (Sue: Minh định tham gia một phòng gym trong khu.)
a. Alex: Why the gym? (Alex: Tại sao lại là phòng gym?)
e. Sue: They have a variety of classes and equipment, plus it keeps me motivated with others around. (Sue: Ở đó có nhiều lớp học và thiết bị khác nhau, hơn nữa điều đó giúp mình có động lực hơn khi có những người khác xung quanh.)
c. Alex: I think gym memberships are too pricey. I don't think I'll join one. (Alex: Mình nghĩ là thẻ thành viên phòng gym quá đắt. Minh không nghĩ minh sẽ tham gia.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-b-a-e-c
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Hi Jamie,
a. It's really exciting to learn new recipes, but I'm too busy right now, so I'm focusing on my baking classes for the moment.
b. Thanks also for the suggestion about the free recipe websites-they're much better than the ones I've been using.
c. Thanks so much for the cooking lesson videos you sent me last week.
d. But I enjoyed watching those videos!
e. I propose we should cook together sometime. What do you think? Write back soon.
Alex
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành lá thư hoàn chỉnh:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Jamie, (Chào Jamie,)
c. Thanks so much for the cooking lesson videos you sent me last week. (Cảm ơn rất nhiều về những video bài học nấu ăn cậu đã gửi minh tuần trước. )
a. It's really exciting to learn new recipes, but I'm too busy right now, so i'm focusing on my baking classes for the moment.
(Thật sự rất thú vị khi học các công thức nấu ăn mới, nhưng hiện tại mình quá bận, nên mình chỉ tập trung vào các lớp học làm bánh mà thôi.)
d. But I enjoyed watching those videos! (Nhưng mình đã rất thích khi xem những video đó!)
b. Thanks also for the suggestion about the free recipe websites-they're much better than the ones i've been using. (Cũng cảm ơn cậu về gợi ý các trang web công thức miễn phí - chúng tốt hơn nhiều so với những trang mình đã dùng trước đây. )
e. I propose we should cook together sometime. What do you think? (Minh đề xuất chúng ta cùng nhau nấu ăn vào một lúc nào đó. Cậu nghĩ sao? )
Write back soon. (Viết lại sớm nhé.)
Alex
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-d-b-e
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 4:
a. Additionally, urbanisation frequently results in better living conditions. Cities provide access to educational resources, cultural events, and recreational activities.
b. Second, urbanisation increases work opportunities. The concentration of enterprises and industries in metropolitan regions creates a diverse range of job opportunities.
c. When cities expand, they invest in infrastructure like roads, public transportation, and healthcare facilities.
d. Urbanisation provides numerous benefits to communities. First of all, it results in the construction of modern facilities.
e. To summarize, urbanisation improves amenities, creates more work opportunities, and improves living conditions.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Đô thị hóa mang lại nhiều lợi ích cho cộng đồng. Trước tiên, nó dẫn đến việc xây dựng các cơ sở vật chất hiện đại.
c. Khi các thành phố mở rộng, họ đầu tư vào cơ sở hạ tầng như đường sá, giao thông công cộng và các cơ sở y tế.
b. Thứ hai, đô thị hóa gia tăng cơ hội việc làm. Sự tập trung của các doanh nghiệp và ngành công nghiệp tại các khu vực đô thị tạo ra một loạt các cơ hội nghề nghiệp đa dạng.
a. Ngoài ra, đô thị hóa thường dẫn đến điều kiện sống tốt hơn. Các thành phố cung cấp quyền tiếp cận tài nguyên giáo dục, sự kiện văn hóa và các hoạt động giải trí.
e. Tóm lại, đô thị hóa cải thiện các tiện ích, tạo thêm cơ hội việc làm và nâng cao điều kiện sống.
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-c-b-a-e
Chọn A
Câu 5:
a. Teachers can interact, discuss, and give feedback in a way that AI cannot.
b. They play an important role in students' academic and social development.
c. One significant consequence of AI in education is the decrease in human interaction.
d. While AI can provide personalized learning experiences, it cannot replace human teachers who engage students face-to-face.
e. Human interaction is essential for overall well-being, especially during the global pandemic. (Adapted from https://heid.vn/
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. One significant consequence of Al in education is the decrease in human interaction. (Một hệ quả đáng kể của Al trong giáo dục là sự giám tương tác giữa con người. )
d. While AI can provide personalized learning experiences, it cannot replace human teachers who engage students face-toface. (Mặc dù Al có thể cung cấp trải nghiệm học tập cá nhân hóa, nhưng nó không thể thay thế các giáo viên con người, những người tương tác trực tiếp với học sinh. )
a. Teachers can interact, discuss, and give feedback in a way that Al cannot. (Giáo viên có thể tương tác, thảo luận và đưa ra phản hồi theo cách mà Al không thể. )
b. They play an important role in students' academic and social development. (Họ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển học tập và xã hội của học sinh.)
e. Human interaction is essential for overall well-being, especially during the global pandemic. (Tương tác giữa con người là rất cần thiết cho sức khỏe tổng thể, đặc biệt trong suốt đại dịch toàn cầu.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-d-a-b-e
Do đó, C là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Where in this passage does the following sentence best fit?
'Ao dai' is a symbol of traditional Vietnamese female beauty and a source of national pride.
Câu 4:
(7) _______ drop counts, and we can save water in our daily lives.
Câu 5:
Câu 6:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận