Câu hỏi:

23/03/2025 3,132 Lưu

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

SHIRASHIMO POWER PLANT EMERGENCY ALERT!

     (7) _______ recent developments, it is crucial to follow the preventive (8)_______ at Shirashimo Power Plant to ensure safety. First, always check the equipment before operating machinery to avoid unexpected failures. For protection, all workers are encouraged to (9)_______ safety drills, which will ensure everyone is prepared for any emergency. In addition, it is important to monitor the plant's electrical systems consistently to avoid the risk of electrical (10) _______.

     (11) _______ key aspect is to follow safety guidelines and keep your surroundings free from (12)_______ materials. Regularly inspect the work area to eliminate potential dangers and stay updated with safety training programs to enhance overall awareness and create a secure working environment.

 (Adapted from https://www.power-technology.com)

(7) _______ recent developments, it is crucial to follow the preventive (8)_______ at Shirashimo Power Plant to ensure safety.

A. Instead of                           

B. In light of                      
C. Despite                                   
D. In case of

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về liên từ:

* Xét các đáp án:

A. Instead of: Thay vì, thay cho

B. In light of: Dựa trên, xét đến, vì lý do (dùng để nới đến việc xem xét một sự kiện hay hoàn cảnh cụ thể để đưa ra quyết định)

C. Despite: Mặc dù, bất chấp

D. In case of: Trong trường hợp, nếu xảy ra

 Tạm dịch: (7) ______ recent developments, it is crucial to follow the preventive (8) ______ at Shirashimo Power Plant to ensure safety. (Trước những diễn biến gần đây, việc tuân thủ các biện pháp phòng ngừa tại Nhà máy điện Shirashimo là điều hết sức quan trọng để đảm bảo an toàn.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

(7) _______ recent developments, it is crucial to follow the preventive (8)_______ at Shirashimo Power Plant to ensure safety.

A. seizures                              

B. pleasures                       
C. measures                                
D. exposures

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

*Xét các đáp án:

A. seizures /'si:ӡərz/ (n): cơn động kinh, sự co giật; sự chiếm đoạt, tịch thu

B. pleasures /'plɛӡərz/ (n): niềm vui, sự hài lòng, thú vui

C. measures /'mɛӡərz/ (n): biện pháp, phương án, sự đo lường

D. exposures /ɪk'spəʊӡərz/ (n): sự tiếp xúc, sự phơi bày

 Tạm dịch: (7) ______ recent developments, it is crucial to follow the preventive (8) ______ at Shirashimo Power Plant to ensure safety. (Trước những diễn biến gần đây, việc tuân thủ các biện pháp phòng ngửa tại Nhà máy điện Shirashimo là điều hết sức quan trọng để đảm bảo an toàn.)

Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu 3:

For protection, all workers are encouraged to (9)_______ safety drills, which will ensure everyone is prepared for any emergency.

A. take out                              

B. take in                           
C. carry on 
D. adhere to

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về cụm động từ:

* Xét các đáp án:

A. take out: mang đi, lấy ra (đưa ra khỏi một nơi nào đó)

B. take in: hiểu, tiếp thu; lừa dối (dùng khi ai đó bị lừa hoặc hiểu sai sự việc); tiếp nhận (người hoặc vật)

C. carry on: tiếp tục (làm điều gì đó sau một thời gian dừng lại hoặc gián đoạn)

D. adhere to: tuân theo, tuân thủ (nguyên tắc, quy định hoặc cam kết)

 Tạm dịch: For protection, all workers are encouraged to (9) ______ safety drills, which will ensure everyone is prepared for any emergency. (Để bảo vệ bản thân, tất cả nhân viên được khuyến khích tuân thủ các buổi diễn tập an toàn nhằm chuẩn bị sẵn sàng cho mọi tình huống khẩn cấp.)

Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

In addition, it is important to monitor the plant's electrical systems consistently to avoid the risk of electrical (10) _______.

A. overuse                              

B. overload                        
C. overflow                                 
D. overbalance

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

*Xét các đáp án:

A. overuse /,əʊvə'ju:z/ (v): sử dụng quá mức, lạm dụng

B. overload /,əʊvə'ləʊd/(v): làm quá tải, tải quá mức

C. overflow /,əʊvə'fləʊ/ (v): tràn ra, tràn đầy

D. overbalance /,əʊvə'bælənc/(v): mất thăng bằng, nghiêng về một phía quá mức

 Tạm dịch: In addition, it is important to monitor the plant's electrical systems consistently to avoid the risk of electrical (10) ______ . (Ngoài ra, việc giám sát liên tục hệ thống điện của nhà máy là rất cần thiết để tránh nguy cơ quá tải điện.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

(11) _______ key aspect is to follow safety guidelines and keep your surroundings free from (12)_______ materials.

A. Another                             

B. Others                           
C. The other                                      
D. Other

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về lượng từ:

A. another: một cái khác, một người khác (dùng với danh từ số ít đếm được)

B. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

C. the other +N số ít: cái còn lại trong hai cái hoặc người còn lại trong hai người, theo sau không có bất kì danh từ nào

D. other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác

Căn cứ vào vị trí chỗ trống ở trước cụm danh từ số ít "key aspect" nên chỉ dùng được "another". 

Tạm dịch: (11) ______ key aspect is to follow safety guidelines and keep your surroundings free from (12) ______ materials. (Một yếu tố quan trọng khác là tuân thủ các quy định an toàn và giữ cho khu vực xung quanh không có vật liệu nguy hiểm.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 6:

(11) _______ key aspect is to follow safety guidelines and keep your surroundings free from (12)_______ materials.

A. momentary                        

B. hazardous                      
C. transient                                 
D. imperative

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

*Xét các đáp án:

A. momentary /'məʊmənteri/ (adj): thoáng qua, trong chốc lát

B. hazardous /'hæzədəs/ (adj): nguy hiểm, có thể gây hại

C. transient /'trænziənt/ (adj): tạm thời, ngắn ngủi, không lâu dài

D. imperative /ɪm'pɛrətɪv/ (adj): cấp bách, bắt buộc, rất quan trọng

 Tạm dịch: (11) ______ key aspect is to follow safety guidelines and keep your surroundings free from (12) ______ materials. (Một yếu tố quan trọng khác là tuân thủ các quy định an toàn và giữ cho khu vực xung quanh không có vật liệu nguy hiểm.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. [I]                                  
B. [II]                                 
C. [III]                                         
D. [IV]

Lời giải

DỊCH

  Chúng ta gặp nhiều khó khăn hơn trong việc đối mặt với quá trình đô thị hóa - quá trình mà các thành phố phát triển và thay đổi. Singapore vừa mới công bố chính sách đô thị hóa đầu tiên của mình, trong khi California đang tích cực theo đuổi ý tưởng về "thành phố thông minh". Tuy nhiên, cả hai đều chưa thể hiện đầy đủ thực tế mà đa số người dân phải đối mặt trong sự hỗn loạn của sự tăng trưởng đô thị.

  Cũng có một quan điểm u ám về các thành phố (thường liên quan đến khu vực cận Sahara ở châu Phi), nơi được miêu tả là hỗn loạn và chỉ tập trung vào nghèo đói và bạo lực. Thủ đô Kinshasa của Cộng hòa Dân chủ Congo, với dân số 9 triệu người, được nhà nhân chủng học Canvard mô tả là "một thành phố vốn dĩ ở đâu đó khác, không thể thấy được". Trong chính sách phát triển, các thành phố được coi là xấu xa, thu hút những người lao động từ nông thôn và làm suy yếu sản xuất nông nghiệp, nền tảng của phát triển kinh tế. Việc phụ thuộc vào các mô hình quy hoạch đô thị và kiểm soát phương Tây đã dẫn đến sự thất bại thảm hại trong việc quản lý sự phát triển của các thành phố ở nhiều quốc gia có thu nhập thấp và trung bình. Phần lớn chính sách phát triển thiếu một góc nhìn đô thị cụ thể, dẫn đến việc các thành phố phát triển một cách bừa bãi trước làn sóng di cư và sự gia tăng dân số không thể cưỡng lại. Chính sách đô thị, nếu có, chỉ nhằm gia nhập nhóm các thành phố toàn cầu danh giá, theo đuổi các dự án bất động sản cao cấp và các dự án uy tín, trong khi bỏ qua nhu cầu của người nghèo, những người đóng vai trò thiết yếu trong nền kinh tế thành phố.

  Việc kiểm soát phát triển đất đai và các khoản thu từ giá trị gia tăng bị chiếm lĩnh bởi giới tinh hoa, những người này chiếm giữ những khu đất có vị trí thuận lợi nhất, thường nằm trong các khu cộng đồng biệt lập được bảo vệ bởi an ninh tư nhân. Người nghèo, thiếu quyền tiếp cận đất đai và nhà ở, chiếm đóng những mảnh đất bỏ hoang, thường bị ô nhiễm, để tạo ra các "khu định cư không chính thức" nằm bên cạnh các khu ổ chuột. Họ xây dựng nền kinh tế phi chính thức, kiếm sống ngoài nền kinh tế chính thức với các hợp đồng và lao động tiền lương.

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào?

As a result, such grand strategies risk perpetuating the social exclusion, inequity and precariousness of urban life.

Dịch nghĩa: Kết quả là, những chiến lược lớn như vậy có thể tiếp tục duy trì sự loại trừ xã hội, bất bình đẳng và sự bấp bênh trong đời sống đô thị.

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Câu trên kết luận về hậu quả của những chiến lược đô thị hóa lớn, như các chính sách phát triển thành phố thông minh hay các chiến lược "hiện đại hóa", nhưng không tính đến những thực tế khó khăn mà đại đa số người dân phải đối mặt trong sự phát triển đô thị. Điều này liên quan trực tiếp đến đoạn [II], vì đoạn này nói về những chiến lược đô thị hóa lớn như "chính sách đô thị hóa" của Singapore và "thành phố thông minh" ở California, nhưng không hoàn toàn nhận thức được thực tế mà đa số người dân phải chịu đựng trong quá trình đô thị hóa.

 Tạm dịch: [I] We have much more difficulty coming to terms with urbanization - the process by which cities grow and change. Singapore has just announced its very first "urbanization policy", while California is aggressively pursuing the idea of "smart cities". Neither takes full of the reality faced by the overwhelming majority of citizens caught in this turmoil of urban growth. As a result, such grand strategies risk perpetuating the social exclusion, inequity and precariousness of urban life. (Chúng ta gặp nhiều khó khăn hơn trong việc đối mặt với quá trình đô thị hóa - quá trình mà các thành phố phát triển và thay đổi. Singapore vừa mới công bố chính sách đô thị hóa đầu tiên của minh, trong khi California đang tích cực theo đuổi ý tưởng về "thành phố thông minh". Tuy nhiên, cả hai đều chưa thế hiện đầy đủ thực tế mà đa số người dân phải đối mặt trong sự hỗn loạn của sự tăng trưởng đô thị. Kết quả là, những chiến lược lớn như vậy có thể tiếp tục duy trì sự loại trừ xã hội, bất bình đẳng và sự bấp bênh trong đời sống đô thị.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 2

A. of which the revolution in personal fitness and health awareness can be brought about
B. the revolution in personal fitness and health awareness can be brought about
C. bringing about the revolution in personal fitness and health awareness
D. has brought about a revolution in personal fitness and health awareness

Lời giải

DỊCH

  Công nghệ đeo được đã có những bước phát triển vượt bậc trong thập kỷ qua, tạo nên cuộc cách mạng trong việc nâng cao nhận thức về thể dục và sức khỏe cá nhân. Các thiết bị như đồng hồ thông minh và máy theo dõi sức khỏe ngày càng trở nên phổ biến, giúp người dùng dễ dàng truy cập thông tin về tình trạng sức khỏe và hoạt động hàng ngày của mình. Một trong những thiết bị đeo được đầu tiên và mang tính biểu tượng nhất là Fitbit, ra mắt vào năm 2009, đã nhanh chóng được ưa chuộng trong cộng đồng đam mê thể dục trên toàn thế giới và mở ra một cách mới để theo dõi hoạt động thể chất.

  Ngày nay, công nghệ đeo được không chỉ dừng lại ở lĩnh vực thể dục mà còn mở rộng sang quần áo thông minh, kính thực tế tăng cường và thậm chí cả thiết bị y tế theo dõi các chỉ số sinh tồn. Nhận thấy tiềm năng định hình lại ngành chăm sóc sức khỏe, truyền thông và cách tiếp cận dữ liệu cá nhân, các công ty như Apple, Google và Samsung đã đầu tư mạnh mẽ vào phát triển công nghệ đeo. Bên cạnh đó, các thiết bị này thu thập lượng dữ liệu khổng lồ, giúp người dùng đưa ra những quyết định sống lành mạnh hơn và cảnh báo sớm về các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát sức khỏe thường xuyên và ngăn ngừa các bệnh nguy hiểm.

  Trong tương lai, công nghệ đeo được dự kiến sẽ được tích hợp sâu hơn vào cuộc sống của chúng ta. Xu hướng này đang mở rộng sang nhiều lĩnh vực mới với các ứng dụng đầy triển vọng, cho phép giám sát sức khỏe theo thời gian thực và mang lại những trải nghiệm tương tác phong phú hơn trong giáo dục và giải trí.

Kiến thức về mệnh đề quan hệ:

*Ta có:

- Trong câu đã có động từ chính "has rapidly evolved" nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn MÐQH → Loại B,D

Xét các đáp án còn lại:

A. of which the revolution in personal fitness and health awareness can be brought about: nhờ đó mà cuộc cách mạng trong việc rèn luyện cá nhân và nhận thức về sức khỏe có thể được thực hiện.

→ "Of which" dùng trong mệnh đề quan hệ chỉ sự sở hữu hoặc một phần của một cái gì đã được nhắc đến trước đó → Dùng trong trường hợp này không hợp lý → Loại A,C. bringing about the revolution in personal fitness and health awareness: mang lại cuộc cách mạng trong việc rèn luyện cá nhân và nhận thức về sức khỏe.

→ Phù hợp với ngữ cảnh

Tạm dịch: Wearable technology has rapidly evolved over the last decade, (18) ______ . (Công nghệ đeo đã phát triển nhanh chóng trong thập kỷ qua, mang đến cuộc cách mạng trong nhận thức về thể dục và sức khỏe cá nhân.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3

A. Helping smaller game developers localize content affordably
B. Conveying nuanced cultural context effectively
C. Making games accessible to global audiences
D. Amplifying the visibility of works in minority languages

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. resist                                  

B. resistibly                       
C. resistant                                  
D. irresistible

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. at                                        

B. in                                  
C. of 
D. with

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP