Câu hỏi:
24/03/2025 1,239
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
In various parts of the world, native languages are disappearing as societies develop and evolve. Some people view this as a natural progression or even an advantage, believing that fewer languages create simpler and more efficient communication. However, the disappearance of native languages raises important concerns about cultural loss and identity.
One of the main reasons native languages are declining is the convenience of using widely spoken languages. Everyday tasks, such as business transactions, become much simpler when both parties can communicate in a common language. Similarly, travel issues are resolved more efficiently when people share mutual understanding. Globalization has accelerated these trends, with modern communication encouraging the dominance of widely spoken languages. In many cases, people in remote areas abandon their native tongue in favor of more universal languages to avoid barriers in business or education. Over time, this shift makes native languages less practical and leads to their gradual disappearance.
Nevertheless, language serves purposes far beyond facilitating communication for business or tourism. Native languages are deeply tied to personal expression, enabling people to convey their emotions and thoughts in ways that are difficult with a second language. Furthermore, language plays a vital role in preserving cultural heritage and community identity. When a language disappears, it often signals the loss of traditions, stories, and values unique to that culture. For those who lose their native tongue, the impact is far more profound than the convenience gained from using a global language.
While having fewer languages may simplify certain aspects of life, the loss of native languages is a significant concern. These languages add diversity, richness, and depth to human experience. The decline of native languages not only diminishes cultural identity but also represents a loss of knowledge and history. Protecting native languages is essential for ensuring a more vibrant and inclusive global society.
The word progression in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to _______.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
In various parts of the world, native languages are disappearing as societies develop and evolve. Some people view this as a natural progression or even an advantage, believing that fewer languages create simpler and more efficient communication. However, the disappearance of native languages raises important concerns about cultural loss and identity.
One of the main reasons native languages are declining is the convenience of using widely spoken languages. Everyday tasks, such as business transactions, become much simpler when both parties can communicate in a common language. Similarly, travel issues are resolved more efficiently when people share mutual understanding. Globalization has accelerated these trends, with modern communication encouraging the dominance of widely spoken languages. In many cases, people in remote areas abandon their native tongue in favor of more universal languages to avoid barriers in business or education. Over time, this shift makes native languages less practical and leads to their gradual disappearance.
Nevertheless, language serves purposes far beyond facilitating communication for business or tourism. Native languages are deeply tied to personal expression, enabling people to convey their emotions and thoughts in ways that are difficult with a second language. Furthermore, language plays a vital role in preserving cultural heritage and community identity. When a language disappears, it often signals the loss of traditions, stories, and values unique to that culture. For those who lose their native tongue, the impact is far more profound than the convenience gained from using a global language.
While having fewer languages may simplify certain aspects of life, the loss of native languages is a significant concern. These languages add diversity, richness, and depth to human experience. The decline of native languages not only diminishes cultural identity but also represents a loss of knowledge and history. Protecting native languages is essential for ensuring a more vibrant and inclusive global society.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Ở nhiều nơi trên thế giới, ngôn ngữ bản địa đang biến mất khi xã hội phát triển và tiến hóa. Một số người coi đây là sự tiến triển tự nhiên hoặc thậm chí là một lợi thế, tin rằng ít ngôn ngữ hơn tạo ra giao tiếp đơn giản và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, sự biến mất của ngôn ngữ bản địa làm dấy lên mối quan ngại quan trọng về mất mát văn hóa và bản sắc.
Một trong những lý do chính khiến ngôn ngữ bản địa suy giảm là sự tiện lợi khi dùng các ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi. Các công việc hàng ngày, chẳng hạn như giao dịch kinh doanh, trở nên đơn giản hơn nhiều khi cả hai bên có thể giao tiếp bằng ngôn ngữ chung. Tương tự như vậy, các vấn đề về du lịch được giải quyết hiệu quả hơn khi mọi người chia sẻ sự hiểu biết lẫn nhau. Toàn cầu hóa đã đẩy nhanh những xu hướng này, với giao tiếp hiện đại khuyến khích sự thống trị của các ngôn ngữ được nói rộng rãi. Trong nhiều trường hợp, người dân ở các vùng xa xôi từ bỏ tiếng mẹ đẻ của họ để ủng hộ các ngôn ngữ phổ quát hơn nhằm tránh rào cản trong kinh doanh hoặc giáo dục. Theo thời gian, sự thay đổi này khiến ngôn ngữ bản địa trở nên kém hiệu quả hơn và dẫn đến sự biến mất dần dần của chúng.
Tuy nhiên, ngôn ngữ có những mục đích vượt xa mục đích tạo điều kiện giao tiếp cho kinh doanh hay du lịch. Ngôn ngữ bản địa gắn liền sâu sắc với cách diễn đạt cá nhân, cho phép mọi người truyền đạt cảm xúc và suy nghĩ của mình mà ngôn ngữ thứ hai khó khăn để truyền đạt. Hơn nữa, ngôn ngữ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn di sản văn hóa và bản sắc cộng đồng. Khi một ngôn ngữ biến mất, nó thường báo hiệu sự mất mát của các truyền thống, câu chuyện và giá trị độc đáo của nền văn hóa đó. Đối với những người mất tiếng mẹ đẻ, tác động sâu sắc hơn nhiều so với sự tiện lợi có được khi sử dụng một ngôn ngữ toàn cầu.
Mặc dù việc có ít ngôn ngữ hơn có thể đơn giản hóa một số khía cạnh của cuộc sống, nhưng việc mất đi các ngôn ngữ bản địa là một mối quan tâm đáng kể. Những ngôn ngữ này làm tăng thêm sự đa dạng, phong phú và chiều sâu cho trải nghiệm của con người. Sự suy giảm của các ngôn ngữ bản địa không chỉ làm giảm bản sắc văn hóa mà còn thể hiện sự mất mát về kiến thức và lịch sử. Bảo vệ các ngôn ngữ bản địa là điều cần thiết để đảm bảo một xã hội toàn cầu sôi động và toàn diện hơn.
Từ "progression" trong đoạn 1 TRÁI nghĩa với ______
A. development /dɪ'veləpmənt/ (n): sự phát triển
B. advancement /əd'vɑ:nsmənt/ (n): sự tiến bộ
C. evolution /evə'lu:ʃn/ (n): sự tiến hóa
D. stagnation /stæg'neɪʃn/(n): sự trì trệ
Căn cứ vào thông tin
Some people view this as a natural progression or even an advantage, believing that fewer languages create simpler and more efficient communication. (Một số người coi đây là sự phát triển tự nhiên hoặc thậm chí là một lợi thế, tin rằng ít ngôn ngữ hơn tạo ra giao tiếp đơn giản và hiệu quả hơn.)
→ progression >< stagnation
Do đó, D là đáp án phù hợp
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to paragraph 2, globalization has _______.
According to paragraph 2, globalization has _______.
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn 2, toàn cầu hóa đã ______
A. khuyến khích mọi người bảo tồn ngôn ngữ bản địa và truyền thống văn hóa của họ.
B. giúp giao tiếp giữa các nền văn hóa dễ dàng hơn bằng cách thúc đẩy các ngôn ngữ chung.
C. giúp người dân ở các vùng xa xôi củng cố tiếng mẹ đẻ và di sản của họ.
D. làm chậm sự thống trị của các ngôn ngữ được nói rộng rãi ở một số khu vực nhất định.
Căn cứ vào thông tin
One of the main reasons native languages are declining is the convenience of using widely spoken languages. Everyday tasks, such as business transactions, become much simpler when both parties can communicate in a common language. Similarly, travel issues are resolved more efficiently when people share mutual understanding. Globalization has accelerated these trends, with modern communication encouraging the dominance of widely spoken languages. (Một trong những lý do chính khiến ngôn ngữ bản địa suy giảm là sự tiện lợi khi dụng các ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi. Các công việc hàng ngày, chẳng hạn như giao dịch kinh doanh, trở nên đơn giản hơn nhiều khi cả hai bên có thể giao tiếp bằng ngôn ngữ chung. Tương tự như vậy, các vấn đề về du lịch được giải quyết hiệu quả hơn khi mọi người chia sẻ sự hiểu biết lẫn nhau. Toàn cầu hóa đã đẩy nhanh những xu hướng này, với giao tiếp hiện đại khuyến khích sự thống trị của các ngôn ngữ được nói rộng rãi.)
Do đó, B là đáp án phù hợp
Câu 3:
The word their in paragraph 2 refers to_______.
Lời giải của GV VietJack
Từ "their" trong đoạn 2 đề cập tới ______
A. các rào cản
B. mọi người
C. các ngôn ngữ bản địa
D. những ngôn ngữ chung
Căn cứ vào thông tin
In many cases, people in remote areas abandon their native tongue in favor of more universal languages to avoid barriers in business or education. Over time, this shift makes native languages less practical and leads to their gradual disappearance. (Trong nhiều trường hợp, người dân ở các vùng xa xôi từ bó tiếng mẹ đẻ của họ để ủng hộ các ngôn ngữ phổ quát hơn nhằm tránh rào cản trong kinh doanh hoặc giáo dục. Theo thời gian, sự thay đổi này khiến ngôn ngữ bản địa trở nên kém hiệu quả hơn và dẫn đến sự biến mất dần dần của chúng.)
→ their đề cập tới native languages
Do đó, C là đáp án phù hợp
Câu 4:
The word convey is CLOSEST in meaning to_______.
Lời giải của GV VietJack
Từ "convey" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ______
A. express /ɪk 'spres/ (v): bày tỏ, diễn đạt
B. conceal /kən'si:l/ (v): che giấu
C. suppress /sə'pres/ (v): kìm nén
D. refrain /rɪ'freɪn/ (v): kiềm chế
Căn cứ vào thông tin
Native languages are deeply tied to personal expression, enabling people to convey their emotions and thoughts in ways that are difficult with a second language. (Ngôn ngữ bán địa gắn liền sâu sắc với cách diễn đột cá nhân, cho phép mọi người truyền đạt cảm xúc và suy nghĩ của minh mà ngôn ngữ thứ hai khó khăn đế truyền đọt)
→ convey ~ express
Do đó, A là đáp án phù hợp
Câu 5:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
Lời giải của GV VietJack
Điều nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 4 ?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4
While having fewer languages may simplify certain aspects of life, the loss of native languages is a significant concern.
(Mặc đù việc có ít ngôn ngữ hơn có thể đơn giản hóa một số khía cạnh của cuộc sống, nhưng việc mất đi các ngôn ngữ bản địa là một mối quan tâm đáng kể.)
A. Việc có ít ngôn ngữ hơn có thể đơn giản hóa giao tiếp và loại bỏ hoàn toàn nhu cầu bảo tồn các truyền thống và sự đa dạng độc đáo. → Đáp án A không phù hợp do câu gốc đề cập tới việc mất các ngôn ngữ là một mối lo lắng
B. Việc có ít ngôn ngữ hơn có thể làm phức tạp giao tiếp và tạo ra những thách thức mới trong việc duy trì sự hòa hợp xã hội giữa các nền văn hóa. → Đáp án B không phủ hợp do câu gốc không đề cập tới việc hòa hợp giữa các dân tộc
C. Sự biến mất của các ngôn ngữ bản địa giúp cuộc sống dễ dàng hơn theo mọi cách và loại bỏ mọi mối quan tâm lớn về bảo tồn văn hóa. → Đáp án C không phù hợp do câu gốc nói rằng việc mất đi các ngôn ngữ sẽ là mối nguy
D. Mặc dù việc có ít ngôn ngữ hơn có thể làm cho một số khía cạnh của cuộc sống trở nên đơn giản hơn, nhưng sự biến mất của các ngôn ngữ bản địa vẩn là mối lo ngại nghiêm trọng. → Đáp án D là phù hợp, "make some aspects of life simpler" tương đồng "simplify certain aspects of life" và "significant concern" tương đồng với "serious concern"
Do đó, D là đáp án phù hợp
Câu 6:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn ?
A. Ngôn ngữ bản địa đang phổ biên hơn khi xã hội phát triển và tiến hóa ở nhiều nơi trên thế giới.
B. Việc bảo vệ ngôn ngữ bản địa là không cần thiết để xây dựng một xã hội toàn cầu năng động và hòa nhập.
C. Việc mất đi một ngôn ngữ có thể dẫn đến sự biến mất của các khía cạnh quan trọng khác của nền văn hóa.
D. Sự tiện lợi có được khi sử dụng một ngôn ngữ toàn cầu lớn hơn sự mất mát về mặt văn hóa đối với người bản ngữ.
Căn cứ vào thông tin
- In various parts of the world, native languages are disappearing as societies develop and evolve (ở nhiều nơi trên thế giới, ngôn ngữ bản địa đang biến mất khi xã hội phát triển và tiến hóa.) → Đáp án A sai
- Protecting native languages is essential for ensuring a more vibrant and inclusive global society. (Bảo vệ các ngôn ngữ bản địa là điều cần thiết để đảm bảo một xã hội toàn cầu sôi động và toàn diện hơn.) → Đáp án B sai
- When a language disappears, it often signals the loss of traditions, stories, and values unique to that culture. (Khi một ngôn ngữ biến mất, nó thường báo hiệu sự mất mát của các truyền thống, câu chuyện và giá trị độc đáo của nền văn hóa đó.) → Đáp án C đúng
- Đáp án D không được nhắc tới trong đoạn văn
Do đó, C là đáp án phù hợp
Câu 7:
In which paragraph does the writer mention a comparable relationship?
Lời giải của GV VietJack
Đoạn nào tác giả nhắc tới một mối quan hệ có thể so sánh được ?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
Everyday tasks, such as business transactions, become much simpler when both parties can communicate in a common language. Similarly, travel issues are resolved more efficiently when people share mutual understanding.
(Các công việc hàng ngày, chẳng hạn như giao dịch kinh doanh, trở nên đơn giản hơn nhiều khi cả hai bên có thể giao tiếp bằng ngôn ngữ chung. Tương tự như vậy, các vấn đề về du lịch được giải quyết hiệu quả hơn khi mọi người chia sẻ sự hiểu biết lẫn nhau)
Do đó , B là đáp án phù hợp
Câu 8:
In which paragraph does the writer discuss the broader significance of language?
Lời giải của GV VietJack
Đoạn nào tác giả thảo luận rộng hơn về tầm quan trọng của ngôn ngữ?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
Nevertheless, language serves purposes far beyond facilitating communication for business or tourism. Native languages are deeply tied to personal expression, enabling people to convey their emotions and thoughts in ways that are difficult with a second language. Furthermore, language plays a vital role in preserving cultural heritage and community identity. When a language disappears, it often signals the loss of traditions, stories, and values unique to that culture. For those who lose their native tongue, the impact is far more profound than the convenience gained from using a global language. (Tuy nhiên, ngôn ngữ có những mục đích vượt xa mục đích tạo điều kiện giao tiếp cho kinh doanh hay du lịch. Ngôn ngữ bản địa gắn liền sâu sắc với cách diễn đạt cá nhân, cho phép mọi người truyền đạt cảm xúc và suy nghĩ của minh mà ngôn ngữ thứ hai khó khăn để truyền đọt. Hơn nữa, ngôn ngữ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn di sản văn hóa và bản sắc cộng đồng. Khi một ngôn ngữ biến mất, nó thường báo hiệu sự mất mát của các truyền thống, câu chuyện và giá trị độc đáo của nền văn hóa đó. Đối với những người mất tiếng mẹ đẻ, tác động sâu sắc hơn nhiều so với sự tiện lợi có được khi sử dụng một ngôn ngữ toàn cầu.) → Ta thấy đoạn 3 tác giả đã đề cập tới tầm quan trọng của ngôn ngữ cũng như mở rộng thêm tầm quan trọng đó
Do đó, C là đáp án phù hợp
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
Nói không với Miệt Thị Ngoại Hình
Hãy cùng tạo ra một thế giới nơi sự tử tế và tôn trọng được đặt lên hàng đầu.
Thực Tế Đau Lòng của Miệt Thị Ngoại Hình
Body shaming (miệt thị ngoại hình) vẫn tiếp tục gây tổn hại cho rất nhiều người mỗi ngày, cả trên mạng lẫn ngoài đời thực. Điều này có thể dẫn đến sự tự ti, lo âu, và thậm chí là trầm cảm, để lại những vết sẹo tâm lý lâu dài cho sức khỏe tinh thần của con người. Việc vượt qua nỗi đau do miệt thị ngoại hình gây ra thật không dễ dàng, đặc biệt khi những lời chỉ trích đến từ những người gần gũi với ta hoặc trên mạng xã hội. Mặc dù đã có nhiều nỗ lực để thúc đẩy sự tích cực với cơ thể, nhưng nhiều người vẫn cảm thấy bị đánh giá hoặc bị loại trừ chỉ vì ngoại hình của mình. Đã đến lúc phải đối mặt với vấn đề này và tạo ra một thế giới tử tế hơn, bao dung hơn.
Cách Ngăn Ngừa Và Vượt Qua Miệt Thị Ngoại Hình
- Nếu bạn chứng kiến ai đó bị miệt thị ngoại hình, đừng im lặng. Hãy lên tiếng một cách tôn trọng nhưng kiên quyết để thể hiện rằng hành vi như vậy là không thể chấp nhận. Bằng cách đứng lên bảo vệ người khác, bạn sẽ giúp tạo ra một môi trường nơi sự tử tế và tôn trọng được ưu tiên.
- Các bộ luật liên quan đến quyền con người của một quốc gia thường nhấn mạnh tầm quan trọng của sự bình đẳng và tôn trọng. Bạn có thể góp phần củng cố những giá trị này bằng cách nâng cao nhận thức về việc chấp nhận cơ thể và thách thức các định kiến có hại.
- Vượt qua miệt thị ngoại hình bắt đầu từ việc chấp nhận những đặc điểm độc đáo của chính mình. Hãy biết ơn cơ thể của bạn, không chỉ vì ngoại hình mà còn vì những gì nó giúp bạn làm được. Hãy xung quanh mình bởi những người hỗ trợ, động viên bạn, và nhắc nhở bản thân rằng giá trị của bạn không được quyết định bởi ý kiến của người khác.
Kiến thức về từ vựng - từ cùng trường nghĩa - cụm từ chỉ số lượng:
* Xét các đáp án:
A. amount /ə'maʊnt/ (n): một lượng
→ the amount of +N không đếm được: một lượng gì
B. number /'nʌm.bər/ ( n ): con số; một lượng
→ the number of +N đếm được số nhiều: một lượng gì
→ a number of +N đếm được số nhiều: một số, một vài, nhiều
C. quality /'kwɒl.ə.ti/ (n): chất lượng
D. level /'lev.əl/ (n): mức độ; trình độ
Căn cứ vào mạo từ "a" ở trước vị trí cần điền và giới từ "of" ở sau vị trí cần điền. Ngoài ra ta cũng cần căn cứ vào nghĩa.
Tạm dịch Body shaming continues to harm a large (7) ______ of people every day, both online and in real life. (Miệt thị ngoại hình vẫn tiếp tục gây tốn hại cho rất nhiều người mỗi ngày, cả trên mạng lẫn ngoài đời thực.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
HÃY SẴN SÀNG CHO MÙA HÈ KHUYẾN MÃI CỦA CHÚNG TÔI!
Bạn có đang tìm kiếm những món đồ thời trang phong cách với mức giá hợp lý? Chương trình khuyến mãi mùa hè sắp tới của chúng tôi với những ưu đãi giảm giá hấp dẫn sẽ thu hút rất nhiều tín đồ săn sale. Đây là cơ hội tuyệt vời để làm mới tủ đồ mà không phải lo lắng về chi phí. Khám phá bộ sưu tập váy thanh lịch của chúng tôi, với những thiết kế tuyệt đẹp cho mọi dịp. Từ những chiếc váy cocktail thời thượng đến những bộ váy dạ hội sang trọng, luôn có một lựa chọn phù hợp với bạn. Đừng bỏ lỡ - những chiếc váy này sẽ được giảm giá trong thời gian có hạn! Dù bạn chuẩn bị cho một sự kiện đặc biệt hay chỉ muốn nâng tầm phong cách hàng ngày, đây là thời điểm lý tưởng để mua sắm. Bạn có thể thoải mái lựa chọn những món đồ yêu thích mà không phải lo lắng về giá. Hãy ghé thăm chúng tôi trực tuyến hoặc tại cửa hàng để tận hưởng những ưu đãi mùa hè tuyệt vời!
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
→ loại C.
Tạm dịch: "Our upcoming summer sale (1) huge discounts will draw a lot of attention from bargain hunters." (Chương trình khuyến mãi mùa hè sắp tới của chúng tôi với những ưu đãi giảm giá hấp dẫn sẽ thu hút rất nhiều tín đồ săn sale.)
→ Căn cứ vào nghĩa, động từ "offer" cần chia ở dạng chủ động → loại B .
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V_ing
Ta không chọn được A vì không đúng về sự hoà hợp chủ vị (summer sale là chủ ngữ số ít, nên nếu A đúng phải sửa thành which offers)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.