Câu hỏi:

24/03/2025 2,916

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

     The Red River, flowing through the north of Vietnam, (18)_______. From the bustling cities that line its banks to the ancient temples and historic sites that dot the landscape, the Red River is a must-see destination for any traveler who wants to experience the rich history and vibrant culture of Vietnam.

     The Red River originates in China and flows into Vietnam, eventually emptying into the Gulf of Tonkin. It enters Vietnam at A Mu Sung commune in Bat Xat District and continues through Hanoi. The river then flows into the East Sea at the Ba Lat Estuary (19) _______.

     The Vietnam Red River is not only crucial for agriculture and fisheries but also contributes to the scenic beauty of the North Vietnamese landscape. The river's silt provides nutrients for farmland and helps expand the coastal delta region. (20) _______.

     Known for its breathtaking scenery and rich biodiversity, (21) _______. The surrounding riverbanks are home to numerous species of plants and animals, some of which are unique to the region. (22) _______. As a cultural and economic lifeline, the Red River continues to shape the identity of northern Vietnam, making it an essential part of the country's heritage.

(Adapted from https://vinpearl.com)

The Red River, flowing through the north of Vietnam, (18)_______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

  Sông Hồng, chảy qua miền Bắc Việt Nam, mang trong mình sự giao thoa tuyệt vời giữa vẻ đẹp thiên nhiên và di sản văn hóa. Từ những thành phố sầm uất dọc hai bờ đến các ngôi đền cổ kính và di tích lịch sử rải rác khắp nơi, Sông Hồng là điểm đến không thể bỏ qua cho bất kỳ ai muốn khám phá bề dày lịch sử và sự phong phú văn hóa của Việt Nam.

  Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc, chảy vào Việt Nam và cuối cùng đổ ra Vịnh Bắc Bộ. Dòng sông chảy qua xã A Mú Sung, huyện Bát Xát, sau đó uốn lượn qua thủ đô Hà Nội. Cuối cùng, sông đổ ra Biển Đông tại cửa Ba Lạt, nằm giữa hai tỉnh Thái Bình và Nam Định.

  Không chỉ đóng vai trò quan trọng trong nông nghiệp và thủy sản, Sông Hồng còn góp phần tạo nên vẻ đẹp cảnh quan thiên nhiên miền Bắc Việt Nam. Lượng phù sa màu mỡ của sông nuôi dưỡng đất đai và mở rộng vùng đồng bằng ven biển. Nó cũng là nguồn cung cấp cá quan trọng cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng Sông Hồng.

  Nổi tiếng với vẻ đẹp kỳ vĩ và hệ sinh thái đa dạng, Sông Hồng là nguồn sống thiết yếu cho cả cộng đồng địa phương lẫn môi trường tự nhiên. Những bờ sông trù phú là nơi cư trú của nhiều loài thực vật và động vật quý hiếm, trong đó có những loài đặc hữu chỉ tìm thấy tại khu vực này. Không những vậy, dòng sông còn đóng vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày của người dân, cung cấp nước uống, tưới tiêu và phương tiện giao thông. Là huyết mạch văn hóa và kinh tế, Sông Hồng không ngừng định hình bản sắc của miền Bắc Việt Nam, trở thành một phần thiết yếu trong di sản của đất nước.

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

Ta có:

- Nhận thấy phía trước có "flowing through the north of Vietnam" sau "The Red River" → trong câu này đang dùng rút gọn mệnh đề dạng V-ing.

→ Chỗ trống ta cần một mệnh đề bắt đầu với một động từ chính chia theo chủ ngữ "The Red River".

→ Ta loại đáp án A, B, C.

 Tạm dịch: The Red River, flowing through the north of Vietnam, (18) ______ . (Sông Hồng, cháy qua miền Bắc Việt Nam, mang trong minh sự giao thoa tuyệt vời giữa vẻ đẹp thiên nhiên và di sản văn hóa.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The river then flows into the East Sea at the Ba Lat Estuary (19) _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về đại từ quan hệ

Ta có:

- Nhận thấy trong câu có động từ "flows into" nên chỗ trống ta dùng đại từ quan hệ hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ. (vì trong một câu không thể có hai động từ).

→ Ta loại đáp án B, C.

- "Of which" dùng khi muốn nói đến một phần hoặc thuộc tính của danh từ (của cái gì đó) → Không phù hợp về nghĩa.

→ Ta loại đáp án D.

- "which is located" là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ "the Ba Lat Estuary" → cung cấp thông tin về vị trí của Ba Lat Estuary.

Tạm dịch: The river then flows into the East Sea at the Ba Lat Estuary (19) ______ . (Cuối cùng, sông đổ ra Biển Đông tại cửa Ba Lạt, nằm giữa hai tỉnh Thái Bình và Nam Định.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 3:

(20) _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề

Ta có:

Ở đây, phần đầu của câu giải thích rằng phù sa của sông Hồng cung cấp dưỡng chất cho đất nông nghiệp và giúp mở rộng khu vực đồng bằng ven biển. Câu này mang tính mô tả về những lợi ích mà phù sa mang lại cho môi trường và sản xuất nông nghiệp. → Câu tiếp theo sẽ tiếp tục giải thích về tác dụng khác của sông Hồng.

→ Ta loại đáp án A, C.

(Đáp án A sai vì rút gọn đồng chủ không hợp lý (hoạt động nuôi trồng thủy sản không thể là nguồn cung cấp cá được) Tương tự đáp án C sai về nghĩa)

* Xét các đáp án:

B. It is also a significant source of fish for freshwater aquaculture in the Red River Delta. (Nó cũng là nguồn cung cấp cá quan trọng cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng Sông Hồng.)

D. The Red River Delta also helps it become a significant source of fish for freshwater aquaculture. (Đồng bằng Sông Hồng cũng góp phần giúp nó (phủ sa) trở thành một nguồn cung cấp cá quan trọng cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt.) → "The Red River Delta" (Đồng bằng sông Hồng) không phải là tác nhân giúp phù sa trở thành nguồn cung cấp cá, mà chính bản thân phù sa đóng vai trò này.

→ Ta loại đáp án D.

Tạm dịch: The river's silt provides nutrients for farmland and helpsexpand the coastal delta region. (20) ______ . (Lượng phù sa màu mỡ của sông nuôi dưỡng đất đai và mở rộng vùng đồng bằng ven biển. Nó cũng là nguồn cung cấp cá quan trọng cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng Sông Hồng.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 4:

Known for its breathtaking scenery and rich biodiversity, (21) _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ

Ta có:

- Nhận thấy đầu có "Known for its breathtaking scenery and rich biodiversity" → trong câu sử dụng rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ mang nghĩa bị động.

- Chỗ trống ta sẽ dùng mệnh đề phù hợp nghĩa và cùng chủ ngữ với mệnh đề được rút gọn.

* Xét các đáp án:

A. local communities and the environment can benefit from the Red River as a vital resource. (cộng đồng địa phương và môi trường có thể thu lợi từ Sông Hồng như một tài nguyên quan trọng.)

→ Ta loại đáp án A. Chủ ngữ của mệnh đề này là "local communities and the environment" (các cộng đồng địa phương và môi trường), không liên quan trực tiếp đến cụm "Known for its breathtaking scenery and rich biodiversity". Vì vậy, mệnh đề này không đồng chủ ngữ với phần rút gọn.

B. the environment and local communities consider the Red River as a vital source. (môi trường và cộng đồng địa phương coi Sông Hồng là một nguồn tài nguyên thiết yếu.)

→ Ta loại đáp án B. Chủ ngữ là "the environment and local communities", tương tự như câu $A$, không phù hợp với cụm rút gọn ở đầu câu.

C. the Red River is a vital resource for both the local communities and the environment. (Sông Hồng là nguồn sống thiết yếu cho cá cộng đồng địa phương lẫn môi trường tự nhiên.)

→ Ta chọn đáp án C. Chủ ngữ của câu này là "the Red River" (Sông Hồng), hoàn toàn phù hợp với cụm rút gọn "Known for its breathtaking scenery and rich biodiversity".

D. residents can make use of it as a vital resource for them as well as the environment. (cư dân có thể sử dụng Sông Hồng như một tài nguyên quan trọng cho cá họ và môi trường.)

→ Ta loại đáp án D. Chủ ngữ là "residents" (người dân), không phù hợp với cụm "Known for its breathtaking scenery and rich biodiversity".

Tạm dịch: Known for its breathtaking scenery and rich biodiversity, (21) ______. (Nổi tiếng với vẻ đẹp kỳ vĩ và hệ sinh thái đa dạng, Sông Hồng là nguồn sống thiết yếu cho cả cộng đồng địa phương lẫn môi trường tự nhiên.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 5:

(22) _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề

Ta có:

- Câu trước đã nhấn mạnh vai trò sinh thái của bờ sông: là nơi cư trú của các loài thực vật và động vật, bao gồm các loài đặc hữu.

→ Câu tiếp theo có thể nói về vai trò khác của dòng sông.

*Xét các đáp án:

A: The river also plays a significant role in the daily lives of the people, providing water for drinking, irrigation, and transportation. (Không những vậy, dòng sông còn đóng vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày của người dân, cung cấp nước uống, tưới tiêu và phương tiện giao thông.)

B: Offering water for drinking, irrigation, and transportation, the daily lives of the people also depend on the role of the river.

→ Ta loại đáp án B. "Offering water..." là một cụm phân từ rút gọn, nhưng chủ ngữ chính của câu là "the daily lives of the people", không phù hợp với cụm rút gọn này vì "the daily lives" không phải là chủ thể cung cấp nước.

C: Even though it provides water for drinking, irrigation, and transportation, the river also plays a significant role in the daily lives of the people

→ Ta loại đáp án C. Sử dụng "Even though" (mặc dù) không hợp lý, vai trò của dòng sông chỉ nên được bổ sung thêm, không phải bị đối lập.

D: The role of the river is also significant in the daily lives of the people so that it provides water for drinking, irrigation, and transportation.

→ Ta loại đáp án D . Sử dụng "so that" không chính xác, vì nó ám chỉ rằng vai trò của dòng sông là nguyên nhân khiến nó cung cấp nước, trong khi đây chỉ là hai ý song song và bổ trợ lẫn nhau.

Tạm dịch: The surrounding riverbanks are home to numerous species of plants and animals, some of which are unique to the region. (22) ______ . (Những bờ sông trù phú là nơi cư trú của nhiều loài thực vật và động vật quý hiếm, trong đó có những loài đặc hữu chỉ tìm thấy tại khu vực này. Không những vậy, dòng sông còn đóng vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày của người dân, cung cấp nước uống, tưới tiêu và phương tiện giao thông.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

The word its in paragraph 1 refers to _______.     

Lời giải

DỊCH

  Sếu đầu đỏ, một loài chim uy nghi (tráng lệ/đẹp) có nguồn gốc từ Đông Á, là một trong những loài sếu hiếm nhất và đẹp nhất thế giới. Loài chim này được biết đến nhờ chiếc mào đỏ nổi bật trên đầu và những điệu nhảy duyên dáng trong mùa giao phối, sếu đầu đỏ mang ý nghĩa văn hóa sâu sắc, đặc biệt ở Nhật Bản và Trung Quốc, nơi chúng được xem là biểu tượng của sự trường thọ và may mắn. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, loài chim này đang đối mặt với nhiều thách thức mà đe dọa đến sự sinh tồn của chúng.

  Trong vài thập kỷ qua, sếu đầu đỏ đã phải đối mặt với hàng loạt khó khăn, chủ yếu bắt nguồn từ sự suy giảm môi trường sống và tác động của con người. Sự phát triển nông nghiệp đã làm biến mất các vùng đầm lầy và đất ngập nước - những nơi thiết yếu để sếu kiếm ăn và sinh sản - khi chúng bị chuyển đổi thành đất canh tác. Thêm vào đó, sự gia tăng của các hoạt động công nghiệp và việc xây dựng hệ thống giao thông đã chia cắt môi trường sống, khiến việc tìm kiếm nơi làm tổ của sếu ngày càng khó khăn. Sếu cũng rất dễ bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, khi nó tác động đến nguồn thức ăn và nước tại các khu vực sinh sản của chúng.

  Khi môi trường sống ngày càng bị thu hẹp, số lượng cặp sếu sinh sản đã giảm mạnh. Việc mất đi các vùng đất ngập nước không chỉ làm giảm khả năng kiếm ăn mà còn khiến trứng và chim non dễ trở thành mục tiêu của kẻ săn mồi. Kết hợp với tỷ lệ sinh sản thấp, những yếu tố này đã dẫn đến sự sụt giảm nghiêm trọng về số lượng cá thể. Hiện nay, sếu đầu đỏ nằm trong danh sách các loài nguy cấp, với chưa đến 1.000 cá thể còn tồn tại trong tự nhiên.

  May mắn thay, những nỗ lực bảo tồn đã đạt được động lực trong những năm gần đây, mang lại hy vọng cho sự phục hồi của loài này. Các chính phủ và tổ chức môi trường đã khởi xướng các chương trình nhằm bảo vệ môi trường sống của loài sếu và tạo ra các khu vực bảo tồn. Chẳng hạn, tại Nhật Bản, việc thành lập các khu bảo tồn đất ngập nước đã giúp khôi phục các khu vực sinh sản quan trọng cho loài sếu này. Ngoài ra, các chương trình nhân giống và sáng kiến giảm thiểu tác động của con người lên môi trường sống của sếu đã mang lại những kết quả tích cực, góp phần ổn định số lượng quần thể. Dù thách thức vẫn còn, những nỗ lực này đang mở ra một tương lai đầy hứa hẹn, đảm bảo rằng loài chim kiêu sa này sẽ tiếp tục tồn tại và phát triển trong môi trường tự nhiên của chúng.

Từ "its" trong đoạn 1 đề cập đến ______

* Xét các đáp án:

A. Đông Á

B. sếu đầu đỏ

C. ý nghĩa văn hóa

D. điệu nhảy duyên dáng

 Căn cứ vào thông tin chứa từ "its":

Known for its striking red crown on its head and its graceful dances during mating rituals, the red-crowned crane holds cultural significance, especially in Japan and China, where itis seen as a symbol of longevity and good fortune. (Loài chim này được biết đến nhờ chiếc mào đó nổi bật trên đầu và những điệu nhảy duyên dáng trong mùa giao phối, sếu đầu đỏ mang ý nghĩa văn hóa sâu sắc, đặc biệt ở Nhật Bản và Trung Quốc, nơi chúng được xem là biểu tượng của sự trường thọ và may mắn.)

→ its = the red-crowned crane.

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 2

The word remarkable in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to _______.     

Lời giải

DỊCH

  Albert Einstein, sinh ngày 14 tháng 3 năm 1879 tại thành phố Ulm, Đức, được tôn vinh là một trong những nhà khoa học vĩ đại nhất của thế kỷ 20. Từ khi còn nhỏ, Einstein đã có niềm đam mê mãnh liệt với toán học và vật lý. Sự tò mò vô hạn về thế giới tự nhiên đã thôi thúc ông tìm hiểu những ý tưởng khoa học phức tạp, bất chấp những trở ngại trong quá trình học tập. Năm 1895, ông chuyển đến Thụy Sĩ và theo học tại Học viện Bách khoa Liên bang Thụy Sĩ ở Zurich. Sau khi tốt nghiệp vào năm 1900, Einstein làm việc với vai trò là một giám định viên bằng sáng chế, đồng thời vẫn miệt mài theo đuổi nghiên cứu trong lĩnh vực vật lý lý thuyết.

  Năm 1905, Einstein phát hành bốn bài báo mang tính cách mạng, tạo nên một cuộc cách mạng trong nền vật lý học thế giới. Một trong số đó đã giới thiệu thuyết tương đối hẹp, làm thay đổi hoàn toàn cách con người hiểu về không gian, thời gian và năng lượng. Phương trình nổi tiếng E=mc2 của ông, thể hiện mối quan hệ giữa khối lượng và năng lượng, đã trở thành biểu tượng khoa học toàn cầu. Những đóng góp xuất sắc này đã đưa Einstein trở thành một nhà vật lý học xuất chúng, và vào năm 1914, ông được bổ nhiệm làm giáo sư tại Đại học Berlin.

  Tuy nhiên, Einstein không dừng lại ở thuyết tương đối hẹp. Năm 1915, ông hoàn thiện thuyết tương đối rộng, mở rộng các nguyên lý trước đó để giải thích cách lực hấp dẫn ảnh hưởng đến cấu trúc không-thời gian. Lý thuyết này sau đó được chứng minh qua các quan sát thực tế, như hiện tượng ánh sáng bị uốn cong quanh mặt trời, qua đó khẳng định vị trí của Einstein như một thiên tài kiệt xuất. Trong thời gian này, ông còn trở thành người ủng hộ mạnh mẽ cho hòa bình, quyền con người và công bằng xã hội, tận dụng tầm ảnh hưởng để thúc đẩy những mục tiêu nhân đạo cao cả.

  Trong những năm cuối đời, Einstein tiếp tục các nghiên cứu khoa học tại Hoa Kỳ sau khi rời khỏi nước Đức phát xít năm 1933. Ông làm việc tại Viện Nghiên cứu Cao cấp ở Princeton, bang New Jersey, nơi ông cống hiến trọn vẹn những năm tháng cuối cùng của sự nghiệp. Tầm ảnh hưởng của Einstein không chỉ giới hạn trong lĩnh vực vật lý mà còn lan tỏa tới triết học, vũ trụ học và nhiều lĩnh vực khoa học khác. Ông qua đời vào ngày 18 tháng 4 năm 1955, để lại di sản khoa học tiếp tục truyền cảm hứng và định hướng cho khoa học hiện đại.

Từ "remarkable" trong đoạn 1 trái nghĩa với ______

* Xét các đáp án:

A. outstanding /aʊt'stændɪη/ (a): xuất sắc, nổi bật.

B. noticeable /'nəʊtɪsəbl/ (a): có thể nhận thấy, dễ nhận ra.

C. mediocre /,mi:di'əʊkər/ (a): tầm thường, bình thường, không nổi bật.

D. significant /sɪg'nɪfɪkənt/ (a): quan trọng, có ý nghĩa.

 Căn cứ vào thông tin chứa "remarkable":

From a young age, Einstein showed a remarkable interest in mathematics and physics. (Từ khi còn nhỏ, Einstein đã có niềm đam mê mãnh liệt với toán học và vật lý.)

→ remarkable >< mediocre.

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3

Our (1)_______ is the answer.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

With the increasing (7)_______ of online activities-shopping, banking, social media-cybercriminals are constantly looking for ways to steal your sensitive data.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP