Câu hỏi:

05/03/2020 1,629 Lưu

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp.

Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là AaBdbD

II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21.

III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen.

IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

P: AaBbDd × AaBbDd → F1

F1 : Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của màu sắc hoa và chiều cao thân có:

Màu sắc: đỏ : vàng : trắng = 9 : 6 : 1.

Chiều cao: Cao : thấp = 3 :1.

Nếu các gen PLĐL thì F1 có tỉ lệ KH: (9 : 6 : 1) × (3 :1) ≠ đề bài

→ 1 trong 2 cặp gen qui định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen qui định chiều cao cây KG P có thể là AaBDbd hoặc AaBdbD

Cây thấp trắng aabbdd = 0,05 → bbdd = 0,2 = 0,5 ♂× 0,4♀ → Hoán vị gen 1 bên mẹ (hoặc bố)

Giả sử hoán vị ở mẹ: ab♀ = 0,4 > 0,25 → ab là giao tử liên kết → KG của P là: AaBDbdI sai.

Phép lai P: ♀ Aa BDbd× ♂AaBDbd

F1  : (1AA :2Aa :1aa) × (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd)

Ý II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp 0,25AA × 0,4BD × 0,5BD = 0,05.

Cây cao đỏ 0,525.

Tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 0,05/0,525 = 2/21. → II đúng.

 

Ý III.

- Phép lai (Aa ×Aa) cho 3 loại KG.

Phép lai (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd) cho 7 loại KG

→ F1 có tối đa 3 × 7 = 21 loại kiểu gen → III đúng.

Ý IV. Theo ý I, → Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ → IV đúng.

 

Có 3 ý đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:1:1:1:1:1:1

B. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:1:1 

C. 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1

D. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau

Lời giải

Đáp án B

1 TB sinh tinh giảm phân cho 4 giao tử.

Hai tế bào hoán vị D và d tạo ra 2 nhóm giao tử sau:

+ Nhóm 1: ABd, abD (giao tử liên kết) và ABD, abd (giao tử hoán vị). Tỉ lệ : 1:1:1:1.

+ Nhóm 2: aBd, AbD (giao tử liên kết) và aBD, Abd (giao tử hoán vị). Tỉ lệ : 1:1:1:1.

Một tế bào còn lại không hoán vị chỉ cho 2 loại giao tử là ABd và abD tỉ lệ 2:2. (nhóm 3)

hoặc 2 loại giao tử là aBd và AbD tỉ lệ 2:2. (nhóm 4)

Câu A. 1 tế bào hoán vị tạo nhóm 1, 1 tế bào hoán vị tạo nhóm 2, 1 tế bào không hoán vị tạo nhóm 3 (hoặc 4) 1ABd + 1abD + 1ABD + 1abd + 1aBd + 1AbD + 1aBD + 1Abd + 2ABd + 2abD

→ tỉ lệ 3ABd + 3abD + 1ABD + 1abd + 1aBd + 1AbD + 1aBD + 1Abd → tỉ lệ 3:3:1:1:1:1:1:1 → A đúng.

Câu C. 2 tế bào hoán vị tạo nhóm 1 (hoặc 2): 2ABd + 2abD + 2ABD + 2abd.

1 tế bào không hoán vị tạo nhóm 3 (hoặc 4): 2ABd + 2abD

→ Tổng : 4ABd + 4abD + 2ABD + 2abd. → 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1. C đúng.

Câu D. 2 tế bào hoán vị tạo nhóm 1 (hoặc 2): 2ABd + 2abD + 2ABD + 2abd.

1 tế bào không hoán vị tạo nhóm 4 (hoặc 3): 2ABd + 2abD

→ Tổng 6 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau: 2ABd + 2abD + 2ABD + 2abd + 2ABd + 2abDD đúng

Câu B. là tỉ lệ của 1 tế bào hoán vị (nhóm 1) và 2 tế bào không hoán vị tạo nhóm 3 và nhóm 4. → không đúng dữ kiện đề bài.

Câu 2

A. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X 

B. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T 

C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T 

D. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X

Lời giải

Đáp án A

Một cặp A-T có 2 liên kết hydro, một cặp G-X có 3 liên kết hydro → Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X sẽ làm tăng liên kết hydro nhưng không làm thay đổi tổng nuclêôtit.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Các bộ phận chủ yếu cấu tạo nên hệ tuần hoàn là tim và hệ thống mạch máu. 

B. Ở hệ tuần hoàn hở, máu không trao đổi chất trực tiếp với tế bào mà qua thành mao mạch. 

C. Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy chậm. 

D. Hệ tuần hoàn kép có ở nhóm động vật có phổi như, lưỡng cư, bò sát, chim và thú

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Tỉ lệ cây thân cao, hạt tròn thu được ở F1 là 18,75% 

B. Ở F1, cho một cây thân cao, hạt dài thụ phấn với một cây thân thấp, hạt tròn thì xác suất sinh cây thấp, hạt dài ở F2 là 1/9

C. Trong các cây thân cao, hạt tròn ở F1, cây dị hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9

D. Cây P dị hợp tử một cặp gen

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP