Câu hỏi:

06/04/2025 156

Câu 27-28. (1,0 điểm) Trên tia \[Ox\] lấy hai điểm \(A\)\(B\) sao cho \(OA = 6\,\,{\rm{cm}},\,\,OB = 9\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

a) Tính độ dài đoạn thẳng \(AB.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Tính độ dài đoạn thẳng \(AB.\) (ảnh 1)

a) Do hai điểm \(A\)\(B\) cùng nằm trên tia \(Ox\)\(OA < OB\) (do \(6\,\,{\rm{cm}}\,{\rm{ < }}\,\,{\rm{9}}\,\,{\rm{cm)}}{\rm{.}}\) nên điểm \(A\) nằm giữa hai điểm \(O,\,\,B.\)

Suy ra \(OA + AB = OB\)

Do đó \(AB = OB - OA = 9 - 6 = 3{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Vẽ điểm \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(OA.\) Điểm \(A\) có phải là trung điểm của đoạn thẳng \(MB\) không? Vì sao?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

b) Do điểm \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(OA\) nên \(M\) nằm giữa hai điểm \(O,\,\,A\)\(OM = MA = \frac{1}{2}OA = \frac{1}{2} \cdot 6 = 3{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)

\(A\) nằm giữa hai điểm \(O,\,\,B\) nên hai điểm \(O,\,\,B\) nằm khác phía đối với điểm \(A.\)

\(M\) nằm giữa hai điểm \(O,\,\,A\) nên hai điểm \(O,\,\,M\) nằm cùng phía đối với điểm \(A.\)

Suy ra \(B,\,\,M\) nằm khác phía đối với điểm \(A\) hay điểm \(A\) nằm giữa hai điểm \(B,\,\,M.\)

\(MA = AB\) (cùng bằng \(3\,\,{\rm{cm)}}\)

Do đó điểm \(A\) là trung điểm của đoạn thẳng \(MB.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Trong năm 2023 gia đình ông An tiêu thụ số kWh điện là:

            \(250 + 400 + 420 + 200 = 1\,\,270\) (kWh).

Năm 2023, gia đình ông An phải trả số tiền là: \(1\,\,270 \cdot 2{\rm{ }}649 = 3\,\,364\,\,230\) (đồng).

Trong năm 2024 gia đình ông An tiêu thụ số kWh điện là:

            \(230 + 450 + 400 + 250 = 1\,\,330\) (kWh).

Năm 2024, gia đình ông An phải trả số tiền là: \(1\,\,330 \cdot 2{\rm{ 776}} = 3\,\,692\,\,080\) (đồng).

Năm 2024 gia đình ông An phải trả nhiều hơn năm 2023 số tiền là:

            \(3\,\,692\,\,080 - 3\,\,364\,\,230 = 327\,\,850\) (đồng).

Câu 2

1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 9}}{{13}}} \right) - \frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right):2.\)                                b) \(0,25 \cdot \frac{7}{{15}} - 25\% \cdot \frac{{ - 8}}{{15}} + 2,75.\)

Lời giải

1) a) \(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 9}}{{13}}} \right) - \frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right):2\)

\( = \frac{1}{5} \cdot 2 \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 9}}{{13}}} \right) - \frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right) \cdot \frac{1}{2}\)

\( = \frac{1}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 10}}{{12}} + \frac{{ - 18}}{{13}}} \right) - \frac{1}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right)\)

\[ = \frac{1}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 10}}{{12}} + \frac{{ - 18}}{{13}} - \frac{8}{{13}} + \frac{5}{{12}}} \right)\]

\[ = \frac{1}{5} \cdot \left[ {\left( {\frac{{ - 10}}{{12}} + \frac{5}{{12}}} \right) + \left( {\frac{{ - 18}}{{13}} - \frac{8}{{13}}} \right)} \right]\]

\[ = \frac{1}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 26}}{{13}}} \right) = \frac{1}{5} \cdot \left[ {\frac{{ - 5}}{{12}} + \left( { - 2} \right)} \right]\]

\[ = \frac{1}{5} \cdot \frac{{ - 29}}{{12}} = \frac{{ - 29}}{{60}}.\]

b) \(0,25 \cdot \frac{7}{{15}} - 25\% \cdot \frac{{ - 8}}{{15}} + 2,75\)

\( = 0,25 \cdot \frac{7}{{15}} - 0,25 \cdot \frac{{ - 8}}{{15}} + 2,75\)

\( = 0,25 \cdot \left( {\frac{7}{{15}} - \frac{{ - 8}}{{15}}} \right) + 2,75\)

\( = 0,25 \cdot \frac{{15}}{{15}} + 2,75\)

\( = 0,25 \cdot 1 + 2,75\)

\( = 3.\)

Câu 4

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)

Biểu diễn số đo thời gian 2 giờ 45 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ là          

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Số thập phân \( - 1,15\) được viết dưới dạng phân số thập phân là         

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay