Câu hỏi:
07/04/2025 6Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào dưới đây đúng?
(1) Tập hợp các kiểu gene cùng biểu hiện một loại kiểu hình trong cùng điều kiện môi trường là mức phản ứng.
(2) Những gene quy định tính trạng chất lượng có sự biểu hiện gene ít chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
(3) Mức phản ứng thay đổi ở các điều kiện môi trường khác nhau nên không thể di truyền cho các thế hệ sau.
(4) Sản lượng sữa bò thu được trong một ngày hoặc năng suất lúa thu được trong một vụ là những tính trạng có mức phản ứng rộng.
A. (1) và (3).
B. (2) và (4).
C. (1), (2) và (3).
D. (2), (3) và (4).
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
(1) Sai. Tập hợp các kiểu hình của cùng một loại kiểu gene trong những điều kiện môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.
(2) Đúng. Những gene quy định tính trạng chất lượng có sự biểu hiện gene thường có mức phản ứng hẹp (ít chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường).
(3) Sai. Mức phản ứng do kiểu gene quy định nên có di truyền cho các thế hệ sau.
(4) Đúng. Sản lượng sữa bò thu được trong một ngày hoặc năng suất lúa thu được trong một vụ là những tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, sự biểu hiện gene chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Sự phát triển của bệnh tiểu đường type lI ở hai bệnh nhân được theo dõi và ghi lại như biểu đồ ở Hình 10.1. Yếu tố môi trường trong đồ thị từ trái sang phải thể hiện chế độ ăn uống ngày càng kém, chế độ hoạt động ngày càng ít hơn và có lối sống tiêu cực như hút thuốc. Phát biểu nào dưới đây đúng về sự phát triển bệnh tiểu đường type II?
A. Sự phát triển của bệnh tiểu đường type II không phụ thuộc yếu tố di truyền.
B. Mức độ biểu hiện bệnh ở hai bệnh nhân khác nhau trong điều kiện môi trường sống thay đổi giống nhau.
C. Kiểu gene có tính mềm dẻo cao hơn có khả năng phát triển bệnh tiểu đường type II thấp hơn.
D. Người bệnh thay đổi chế độ ăn uống, tăng cường vận động và không hút thuốc có thể chữa khỏi bệnh tiểu đường.
Câu 2:
Cùng một kiểu gene nhưng trong điều kiện môi trường khác nhau có thể cho ra những kiểu hình khác nhau gọi là
A. đột biến gene.
B. đột biến nhiễm sắc thể.
C. thường biến.
D. biến dị di truyền.
Câu 3:
Hình nào dưới đây minh hoạ sự mềm dẻo của đặc điểm kiểu hình trong các điều kiện môi trường khác nhau?
A. Hình (a).
B. Hình (c).
C. Hình (a) và (c) .
D. Hình (b) và (c).
Câu 4:
Tính mềm dẻo của kiểu hình xảy ra khi một ...(1)... tạo ra nhiều ...(2)... khi tiếp xúc với các ...(3)... khác nhau.
A. (1) - allele, (2) - protein, (3) - điều kiện sống.
B. (1) - protein, (2) - allele, (3) - điều kiện sống.
C. (1) - kiểu gene, (2) - kiểu hình, (3) - môi trường.
D. (1) - kiểu hình, (2) - kiểu gene, (3) - môi trường.
Câu 5:
Hãy ghép ví dụ về sự thay đổi kiểu hình trong các điều kiện môi trường khác nhau ở cột A với yếu tố môi trường chủ yếu tác động lên kiểu gene ở cột B trong bảng sau.
A |
B |
1. Hoa cẩm tú cầu có nhiều màu sắc khác nhau. |
a. Nhiệt độ. |
2. Thỏ himalaya có bộ lông ở phần thân trắng muốt, những phần đầu mút của cơ thể (bàn chân, tai, đuôi và mõm) lại có màu đen hoặc màu chocolate. |
b. Ánh sáng. |
3. Cây trồng ở một số khu vực thường có lá nhỏ, phiến lá dày; trong khi cây trồng ở những khu vực khác lại có lá mỏng và diện tích phiến lá lớn. |
c. Chế độ dinh dưỡng |
4. Bệnh nhân phenylketonuria (phenyl keton niệu) do gene đột biến mất khả năng tổng hợp enzyme chuyển hoá amino acid phenylalanine, gây tổn thương não ở trẻ em, tuy nhiên bệnh có thể sẽ giảm hoặc không biểu hiện. |
d. pH. |
A. 1 - a, 2 - e, 3 - c, 4 - d.
B. 1 - c, 2 - b, 3 - a, 4 - d.
C. 1 - d, 2 - a, 3 - c, 4 - b.
D. 1 - d, 2 - a, 3 - b, 4 - c.
Câu 6:
Cho các bước tiến hành sau:
(1) Nuôi riêng từng cá thể con trong điều kiện môi trường như nhau.
(2) Đánh giá kiểu hình ở đời con và xác định được kiểu gene của mẹ.
(3) Lai những cá thể có tính trạng mong muốn (dùng làm mẹ) với cùng một cá thể (dùng làm bố).
Để tạo được giống có năng suất cao, chất lượng tốt, các nhà khoa học thường tiến hành theo thứ tự
A. (3) → (1) → (2).
B. (1) → (2) → (3).
C. (2) → (1) → (3).
D. (3) → (2) → (1).
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 25 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa của Đacuyn
40 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14 có đáp án
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 26 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận