Câu hỏi:

19/08/2025 181 Lưu

Một chiếc vòng làm bằng một dây dẫn có điện trở \({R_0} = 12\Omega \). Dòng điện đi vào và đi ra khỏi vòng dây tại hai điểm A và B như Hình 17.5. A và B chia vòng dây thành hai phần có chiều dài lần lượt là \({I_1}\)\({I_2}\). Biết \({R_1} < {R_2}\), tìm tỉ số \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}}\) sao cho điện trở của mạch giữa hai điểm A và B là \(R = \frac{8}{3}\Omega \). (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

tìm tỉ số I1/I2  sao cho điện trở của mạch giữa hai điểm A và B là  .  (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi R1 và R2 lần lượt là điện trở mỗi phần.

Điện trở tương đương giữa A và B: \(R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{8}{3}\)\(\)=> \({R_1}R{ & _2} = 32\)

=> \({R_1},{R_2}\) là nghiệm của phương trình: \[{x^2} - {\rm{ }}12x{\rm{ }} + {\rm{ }}32{\rm{ }} = {\rm{ }}0\]

\( = > \left\{ \begin{array}{l}{R_2} = 8\Omega \\{R_1} = 4\Omega \end{array} \right.\)

Vậy tỉ số \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}}\) bằng 0,5.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đúng

\[I = \frac{\xi }{{R + r}} = 1,2A\]

Câu 5

A. chỉ đúng đối với vật liệu thuần trở.                    
B. đúng với vật liệu thuần trở và không thuần trở.
C. chỉ đúng đối với vật liệu không thuần trở.
D. luôn không đúng với mọi vật liệu

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A.\[{P_1}\; > {\rm{ }}{P_2}\].                                 
B.\[{P_1}\; = {\rm{ }}2{P_2}\].                     
C.\[\;{P_2}\; > {\rm{ }}{P_1}\]                  
D.\[{P_2}\; = {\rm{ }}4{P_1}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP