Câu hỏi:

05/03/2020 1,054 Lưu

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ  II đối với hai bệnh nói trên?

1.    Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 14 

2.    Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 14

3.    Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng  512

4.    Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng  16

A. 3                      

B. 2                      

C. 4                      

D. 1

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án : C

Bố mẹ bình thường sinh ra con  gái bị  bệnh phêninkêtô niệu => Bệnh do gen  lặn nằm trên NST thường quy định

Bệnh máu khó đông là bệnh lặn nằm trên NST giới tính X không có trên Y

Xét bệnh phêninkêtô niệu :

A  bình thường >> a bị bệnh

Chồng có bố mẹ bình  thường em gái bị bệnh nên  kiểu gen người  chồng có dạng 13 AA : 23 Aa

Vợ có bố bị bệnh ( aa) nên vợ có kiểu gen Aa

Ta có : (13 AA : 23  Aa)× Aa =( 23 A : 13 a) ×( 12  A : 12 a)

Xác suất sinh con không  mang alen bị bệnh là : 23 x 1213

Xác suất sinh con bị bệnh là : 12  x 1326

Xác suất sinh con bình thường là 1 – 1656

Xét bệnh mù màu có :

D – bình thường >> d mù màu

Chồng bình thường có kiểu gen XY

Vợ  có em trai bị màu màu => có kiểu  gen XX:  XXd

Ta có phép lai :   (12 XX:  12 XXd )×XY= (34 X: 14 Xd )(12X:12Y)

Xác suất sinh con bị bệnh là  : 12 x 14  = 18

Xác suất sinh con bình thường là 1- 18 = 78

Xác suất để không mang gen bệnh là : 34  x 1

Xác suất không mang alen bị bệnh là : 13 x 34  = 14

Xác suất đê bị một trong hai bệnh là : 18 x 56  + 16 x 78 = 124814

Xác suất sinh con gái không bị bệnh là : 56  x 12  = 512

Sinh con trai chỉ bị một trong hai bệnh là : 56 x 18 + 16 x 38 = 84816

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án : C

1- sai , tính thoái hóa là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 aa

2- Đúng , chiều của enzyme tháo xoắn là 3- 5 ,  mạch được tổng hợp gián đoạn có chiều ngược với chiều của enzyme tháo xoắn

3- Sai ,tính phổ biến là cá loài  chung một bộ mã di truyền , 3 thể hiện đặc điểm thoái hóa của bộ mã di truyền

4-  Sai , chỉ có mạch mã gốc được dùng làm  mạch tổng hợp mARN

5- Sai ,riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ – 3’ của mARN .

6 – Đúng , có 64 bộ ba : 3 bộ ba kết thúc : 61 bộ ba mã hóa aa ( 2 bộ ba  không  có tính thoái hóa ; 59 bộ ba có tính thoái hóa )

Câu 2

A.  Sự biến động, suy thoái của quần xã.

B. Sự suy thoái của quần xã hay cân bằng sinh học trong quần xã

C. Sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã

D. Sự ổn định, cân bằng sinh học trong quần xã.

Lời giải

Đáp án : C

Quần thể càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp => quần thể có cấu trúc bền vững và ổn định

Ngược lại quần thể càng kém đa dạng thì cấu trúc của quần thể càng kém bền vững ( quần thể suy thoái )

Câu 3

A. Ở chim, sự cạnh tranh giành nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở trứng.

B. Những loài động vật ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai… thì khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.

C. Đối với những loài có khả năng bảo vệ vùng sống như nhiều loài thú (hổ, bào…) thì khả năng cạnh tranh để bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần thể.

D. Lối sống bầy đàn làm ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể trong quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Hổ, sơn dương, thỏ, chuột, kiến.            

B. Hổ, thỏ, chuột, sơn dương, kiến.

C. Kiến, chuột, thỏ, sơn dương, hổ             

D. Kiến, thỏ, chuột, sơn dưong, hổ

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP