Câu hỏi:
05/03/2020 967Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?
1. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng
2. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng
3. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng
4. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án : C
Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị bệnh phêninkêtô niệu => Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
Bệnh máu khó đông là bệnh lặn nằm trên NST giới tính X không có trên Y
Xét bệnh phêninkêtô niệu :
A bình thường >> a bị bệnh
Chồng có bố mẹ bình thường em gái bị bệnh nên kiểu gen người chồng có dạng AA : Aa
Vợ có bố bị bệnh ( aa) nên vợ có kiểu gen Aa
Ta có : ( AA : Aa)× Aa =( A : a) ×( A : a)
Xác suất sinh con không mang alen bị bệnh là : x =
Xác suất sinh con bị bệnh là : x =
Xác suất sinh con bình thường là 1 – =
Xét bệnh mù màu có :
D – bình thường >> d mù màu
Chồng bình thường có kiểu gen XD Y
Vợ có em trai bị màu màu => có kiểu gen XD XD : XD Xd
Ta có phép lai : ( XD XD : XD Xd )×XD Y= ( XD : Xd )(XD :Y)
Xác suất sinh con bị bệnh là : x =
Xác suất sinh con bình thường là 1- =
Xác suất để không mang gen bệnh là : x 1
Xác suất không mang alen bị bệnh là : x =
Xác suất đê bị một trong hai bệnh là : x + x = =
Xác suất sinh con gái không bị bệnh là : x =
Sinh con trai chỉ bị một trong hai bệnh là : x + x = =
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5’ – 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ khác nhau quy định tổng hợp.
(4) Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARN .
(6) Có 59 bộ ba thể hiện tính thoái hoá của mã di truyền .
Trong 6 phát biểu trên,có bao nhiêu phát biểu nào đúng?
Câu 3:
Ví dụ nào sau đây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể?
Câu 4:
Thứ tự sắp xếp từ quần thể có kích thước lớn đến quần thể có kích thước nhỏ là
Câu 5:
Cho biết gen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp .Ở phép lai Aa x aa thu được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%.
Câu 6:
Ở thú, xét một cá thể đực có kiểu gen Aa, trong đó alen A và a đều có chiều dài bằng nhau và bằng 3060 A0. Alen A có 2250 liên kết hiđrô, alen a ít hơn alen A 8 liên kết hiđrô. Ba tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên là:
Câu 7:
Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là: 50% cây hoa đỏ, thân cao; 25% cây hoa đỏ, thân thấp; 25% cây hoa trắng, thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 50% hoa đỏ, thân cao; 43,75% hoa đỏ, thân thấp; 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
(1) x . (2) x . (3) x .
(4)Aa xAa (5)AaxAa. (6) AaxAa
(7) x. (8) x.
về câu hỏi!