Câu hỏi:
05/03/2020 447Tìm số câu sai:
1-Quần xã có độ đa dạng cao thì số loài nhiều và số lượng cá thể của mỗi loài ít
2-Quần xã ổn định thì số loài nhiều và số lượng cá thể của mỗi loài ít
3.Lưới thức ăn phức tạp dần từ vùng khơi tới ven bờ
4-Sinh vật phân giải có thể là giun , sâu bọ
5-Một chuỗi thức ăn ở dưới nước có khoảng 4-5 mắt xích
6-Khi đánh bắt nhiều mẻ cá mà thấy cá bé nhiều hơn cá lớn chứng tỏ tài nguyên cá khai thác chưa hết tiềm năng.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án : D
1 - đúng , do nguồn sống của môi trường bị giới hạn chỉ cung cấp đủ cho một số lượng cá thể nhất định , nên nếu có nhiều loài thì số lượng cá thể của loài sẽ bị ít đi
2- Đúng
3- Đúng , vì hệ sinh thái ven bờ đang dạng và phong phú hơn ở vùng khơi
4- Sai , Giun đất mới là sinh vật phân giải , giun ở đây chưa nói rõ loài nên kết luận chưa đúng
5-Sai , chuỗi thức ăn trên cạn 4-5 mắt xích , chuỗi dưới nước dài hơn 5 -6 mắt xích
6- Sai , dấu hiệu thấy cá bé nhiều hơn cá lớn trong mẻ cá là tài nguyên đã bị khai thác quá mức
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5’ – 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ khác nhau quy định tổng hợp.
(4) Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARN .
(6) Có 59 bộ ba thể hiện tính thoái hoá của mã di truyền .
Trong 6 phát biểu trên,có bao nhiêu phát biểu nào đúng?
Câu 3:
Ví dụ nào sau đây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể?
Câu 4:
Thứ tự sắp xếp từ quần thể có kích thước lớn đến quần thể có kích thước nhỏ là
Câu 5:
Cho biết gen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp .Ở phép lai Aa x aa thu được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%.
Câu 6:
Ở thú, xét một cá thể đực có kiểu gen Aa, trong đó alen A và a đều có chiều dài bằng nhau và bằng 3060 A0. Alen A có 2250 liên kết hiđrô, alen a ít hơn alen A 8 liên kết hiđrô. Ba tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên là:
Câu 7:
Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là: 50% cây hoa đỏ, thân cao; 25% cây hoa đỏ, thân thấp; 25% cây hoa trắng, thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 50% hoa đỏ, thân cao; 43,75% hoa đỏ, thân thấp; 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
(1) x . (2) x . (3) x .
(4)Aa xAa (5)AaxAa. (6) AaxAa
(7) x. (8) x.
về câu hỏi!