Câu hỏi:
21/04/2025 132Câu 1-3. (1,5 điểm) Cho biểu thức
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(N.\)
Quảng cáo
Trả lời:
a) Ta có \({x^2} - 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right).\)
Điều kiện: \[\left\{ \begin{array}{l}x + 1 \ne 0\\x - 1 \ne 0\\{x^2} - 1 \ne 0\\2 + x \ne 0\end{array} \right.\] nên \[\left\{ \begin{array}{l}x \ne - 1\\x \ne 1\\\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right) \ne 0\\x \ne - 2\end{array} \right.\], do đó \[\left\{ \begin{array}{l}x \ne - 1\\x \ne 1\\x \ne - 2\end{array} \right.\].
Vậy điều kiện xác định của biểu thức \(N\) là \[x \ne - \,1\,;\,\,x \ne \,1\,;\,\,x \ne - 2\].
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Rút gọn biểu thức \(N.\)
Lời giải của GV VietJack
b) Với \[x \ne - \,1\,;\,\,x \ne \,1\,;\,\,x \ne - 2\], ta có:
\(N = \left( {\frac{1}{{x + 1}} + \frac{1}{{x - 1}} + \frac{{{x^2}}}{{{x^2} - 1}}} \right) \cdot \frac{{x - 1}}{{2 + x}}\)
\[ = \frac{1}{{x + 1}} \cdot \frac{{x - 1}}{{2 + x}} + \frac{1}{{x - 1}} \cdot \frac{{x - 1}}{{2 + x}} + \frac{{{x^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{x - 1}}{{2 + x}}\]
\[ = \frac{{x - 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {2 + x} \right)}} + \frac{1}{{2 + x}} + \frac{{{x^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {2 + x} \right)}}\]
\[ = \frac{{x - 1 + x + 1 + {x^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {2 + x} \right)}}\]
\[ = \frac{{{x^2} + 2x}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}\]
\[ = \frac{{x\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{x}{{x + 1}}.\]
Vậy với \(x \ne - 1,\) \(x \ne 1\) và \(x \ne - 2\) thì \(N = \frac{x}{{x + 1}}.\)
Câu 3:
c) Tính giá trị của biểu thức \(N\) khi \(\left| x \right| = 2.\)
Lời giải của GV VietJack
c) Ta có \(\left| x \right| = 2\) suy ra \(x = 2\) (TMĐK) hoặc \(x = - 2\) (không TMĐK).
Thay \(x = 2\) vào biểu thức \(N = \frac{x}{{x + 1}},\) ta được: \(N = \frac{2}{{2 + 1}} = \frac{2}{3}.\)
Vậy \(N = \frac{2}{3}\) khi \(\left| x \right| = 2.\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Xét tam giác \[ABC\] ta có:
\(B{C^2} = {5^2} = 25;\) \(A{B^2} + A{C^2} = {3^2} + {4^2} = 25\)
Do đó \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}.\)
Theo định lý Pythagore đảo thì tam giác \[ABC\] vuông tại \[A.\]
Vậy hai phần móng đó vuông góc với nhau.Lời giải
Chiếc bút thứ nhất chọn \[1\] trong số \[15\] chiếc bút nên có \[15\] cách.
Chiếc bút thứ hai chọn \[1\] trong \[14\] chiếc bút còn lại nên có \[14\] cách.
Số cách chọn \[2\] chiếc bút là \[\frac{{15 \cdot 14}}{2} = 105\] (cách) (cứ mỗi cặp bị lăp lại 2 lần).
Chiếc bút chì chọn \[1\] trong \[3\] chiếc nên có 3 cách.
Chiếc thứ hai chọn \[1\] trong \[12\] chiếc bút mực nên có \[12\] cách.
Số cách chọn ra \(2\) chiếc bút trong đó có \(1\) chiếc bút chì và một chiếc bút mực là \[3 \cdot 12 = 36\] (cách).
Xác suất của biến cố: “Bạn Tú lấy được \(1\) chiếc bút chì và \(1\) chiếc bút mực” là \(\frac{{36}}{{105}} = \frac{{12}}{{35}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án
Đề kiểm tra cuối kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề 24
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề 1
Đề cuối kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận