Câu hỏi:

22/04/2025 204 Lưu

Câu 26-28. (1,5 điểm) Cho hình chữ nhật \(ABCD\). Kẻ \(AH \bot BD\) tại \(H.\)

a) Chứng minh rằng ΔABDΔHBA .

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a (ảnh 1)

a) Vì \(ABCD\) là hình chữ nhật nên \(\widehat {BAD} = 90^\circ \).

\(AH \bot BD\) tại \(H\) nên \(\widehat {BAD} = \widehat {AHB} = 90^\circ \).

Xét \(\Delta ABD\)\(\Delta HBA\), có:

\(\widehat {BAD} = \widehat {AHB} = 90^\circ \) (cmt)

\(\widehat {ABD} = \widehat {ABH}\)

Do đó, ΔABDΔHBA (g.g)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Chứng minh rằng \(B{C^2} = BD.DH.\)

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

b) Xét \(\Delta ABD\)\(\Delta HAD\) có:

\(\widehat {BAD} = \widehat {AHD} = 90^\circ \)

\(\widehat {BDA} = \widehat {ADH}\)

Do đó, ΔABDΔHAD (g.g)

Suy ra \(\frac{{AD}}{{DH}} = \frac{{BD}}{{AD}}\) hay \[A{D^2} = BD.DH\].

\[AD = BC\] (do \[ABCD\] là hình chữ nhật)

Suy ra \[B{C^2} = BD.DH\] (đpcm)

Câu 3:

c) Kẻ \(DE\) là đường phân giác của tam giác \(ABD\). Gọi \(I\) là giao điểm của \(DE\)\(AH\). Chứng minh \(\Delta AIE\) cân và \(A{E^2} = IH.EB.\)

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

c) Vì \(DE\) là đường phân giác của tam giác \(ABD\) nên \(\widehat {ADE} = \widehat {EDB}\).

Ta có:  (cmt) nên \(\widehat {DBA} = \widehat {HAD}\) (hai góc tương ứng)

Suy ra \(\widehat {DBA} + \widehat {EDB} = \widehat {HAD} + \widehat {EDA}\) (1)

Xét \(\Delta AID\)\(\widehat {AIE} = \widehat {IAD} + \widehat {IDA} = \widehat {HAD} + \widehat {EDA}\) (tính chất góc ngoài) (2)

Xét \(\Delta DEB\)\(\widehat {AEI} = \widehat {EBD} + \widehat {BDE}\) (tính chất góc ngoài ) (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra \(\widehat {AIE} = \widehat {AEI}\).

Do đó, \(\Delta AIE\) cân tại \(A\).

Suy ra \(AE = AI\).

Xét \(\Delta ADH\), có \(DI\) là đường phân giác nên \(\frac{{IH}}{{IA}} = \frac{{DH}}{{DA}}.\)

\(AE = AI\) (cmt) (4)

Suy ra \(\frac{{AD}}{{DH}} = \frac{{BD}}{{AD}}\), suy ra \(\frac{{AD}}{{BD}} = \frac{{DH}}{{DA}}\) (5)

Từ (4) và (5) suy ra \(\frac{{IH}}{{EA}} = \frac{{AD}}{{BD}}\) \(\left( * \right)\)

Xét \(\Delta ADB\)\(DE\) là đường phân giác nên \(\frac{{AE}}{{EB}} = \frac{{AD}}{{BD}}\)\(\left( {**} \right)\)

Từ (*) và (**) suy ra \(\frac{{IH}}{{EA}} = \frac{{AE}}{{EB}}\) hay \(A{E^2} = IH.EB\) (đpcm).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\frac{{2x + 1}}{{x - 3}}.\)                        
B. \(\frac{{\sqrt x }}{{x - 3}}.\)                           
C. \(\frac{{\sqrt {2x} + 1}}{{x - 3}}.\)           
D. \(\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {x - 3} }}.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phân thức đại số là một biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\) trong đó \(A,B\) là hai đa thức và đa thức \(B \ne 0\).

Do đó, \(\frac{{2x + 1}}{{x - 3}}\) là một phân thức đại số.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án: \(9\)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác \(ABC\), ta có:

\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) hay \({6^2} + {6^2} = B{C^2}\) nên \(B{C^2} = 72\), suy ra \(BC = \sqrt {72} \).

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác \(BCD\), ta có:

\(B{C^2} + C{D^2} = B{D^2}\) hay \({\left( {\sqrt {72} } \right)^2} + {3^2} = {x^2}\) nên \({x^2} = 81\), suy ra \(x = 9\).

Vậy \(x = 9\).

Câu 3

A. \(2x - 2023 = 0.\)     
B. \(3x = 0.\)                 
C. \(2x + \sqrt 3 = 0.\) 
D. \(\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = 0.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Có tung độ bằng \(1,\) hoành độ bằng \(0.\)  
B. Có hoành độ bằng \(1,\) tung độ bằng \(0.\)
C. Có hoành độ bằng \(1,\) tung độ bằng \(1.\)  
D. Có tung độ bằng \(1,\) hoành độ tùy ý.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP