Câu hỏi:
22/04/2025 14Cho thông tin sau: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là ngành xuất hiện muộn hơn so với các ngành công nghiệp khác. Hiện nay ngành này đang khai thác các lợi thế về lao động, chính sách, khoa học công nghệ, ... nên tăng trưởng nhanh với cơ cấu ngành rất đa dạng.
a) Khó khăn chủ yếu với phát triển sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là thị trường tiêu thụ trong nước còn hạn chế.
b) Giải pháp để đẩy mạnh phát triển ngành sản xuất sản phẩm điện tử là đầu tư, hình thành các nhà máy ở nông thôn nơi có nhiều lao động.
c) Là ngành mới, có yêu cầu cao về vốn và lao động có kĩ thuật nên chủ yếu được phân bố ở các thành phố lớn.
d) Tivi, tủ lạnh, máy tính và linh kiện, điện thoại các loại, thiết bị điện ... là các sản phẩm chủ yếu của công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Sai. Mặc dù thị trường tiêu thụ trong nước có thể không bằng các thị trường quốc tế, nhưng không phải là khó khăn chủ yếu. Những yếu tố như công nghệ, vốn đầu tư, và lao động tay nghề cao mới là thách thức lớn hơn.
b) Sai. Mặc dù việc đầu tư vào nông thôn để tận dụng lao động đồi dào giá rẻ là một trong những yếu tố có thể góp phần vào phát triển các ngành công nghiệp, nhưng đối với ngành sản xuất sản phẩm điện tử và máy vi tính, yếu tố quan trọng hơn là yêu cầu về trình độ kỹ thuật cao và hạ tầng công nghệ. Các nhà máy sản xuất sản phẩm điện tử thường cần lao động có tay nghề cao và môi trường làm việc đòi hỏi công nghệ tiên tiến, mà điều này thường có sẵn ở các thành phố lớn hơn, nơi có các trường đào tạo kỹ thuật, công nghệ và cơ sở hạ tầng phù hợp.
c) Đúng. Ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính yêu cầu nguồn vốn đầu tư lớn và lao động có kỹ năng cao. Chính vì vậy, các nhà máy, cơ sở sản xuất này chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn, nơi có cơ sở hạ tầng phát triển, gần các nguồn cung cấp lao động chất lượng cao và tiện lợi hơn cho việc xuất khẩu.
d) Đúng. Các sản phẩm như tivi, tủ lạnh, máy tính, linh kiện điện tử, điện thoại và thiết bị điện là những sản phẩm chủ yếu trong ngành sản xuất sản phẩm điện tử. Đây là những sản phẩm có nhu cầu tiêu thụ lớn trên thị trường cả trong nước và quốc tế, và là những mặt hàng được sản xuất với công nghệ hiện đại trong ngành điện tử.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho thông tin sau:
Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, tính nhiệt đới được thể hiện là lượng bức xạ mặt trời lớn, số giờ nắng nhiều và nhiệt độ trung bình năm cao.
a) Lượng nhiệt ẩm, ánh sáng, nguồn nước dồi dào tạo điều kiện để nước ta tăng vụ, tăng năng suất trong phát triển sản xuất nông nghiệp.
b) Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên khắp mọi nơi trên lãnh thổ đều có nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.
c) Biểu hiện tính nhiệt đới của khí hậu nước ta là nhiệt độ trung bình năm cao.
d) Tính nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong khu vực gió mùa, tiếp giáp Biển Đông.
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2021
Năm Tiêu chí |
2010 |
2021 |
Diện tích gieo trồng (Triệu ha) |
7,5 |
7,2 |
Sản lượng lúa (Triệu tấn) |
40 |
43,9 |
(Nguồn SGK 12 - Kết nối tri thức và cuộc sống)
Căn cứ bảng số liệu trên cho biết năng suất lúa của nước ta năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha).
Câu 3:
Theo Niên giám thống kê Việt Nam 2023, dân số nước ta là 100,3 triệu người, trong đó dân số thành thị là 38,2 triệu người. Hãy cho biết năm 2023, tỉ lệ dân số nông thôn nước ta là bao nhiêu %. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2021 |
Tổng |
3045,6 |
13026,8 |
Trong đó: Khu vực kinh tế Nhà nước |
636,5 |
846,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu cho biết chênh lệch tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực kinh tế Nhà nước của nước ta năm 2021 so với năm 2010 bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG NĂM 2023 TẠI TRẠM QUAN TRẮC LAI CHÂU
(Đơn vị: oC)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lai Châu |
13,2 |
16,6 |
19,1 |
22,9 |
24,6 |
24,3 |
24,3 |
23,4 |
23,6 |
21,6 |
18,5 |
16,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt độ năm tại Lai Châu năm 2023 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của °C).
Câu 6:
Theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, vùng Đồng bằng sông Hồng có số dân là 23372,4 nghìn người, diện tích của vùng là 21278,6 km2. Tính mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/ km2).
Câu 7:
Tại độ cao 500 m trên cùng dãy núi có nhiệt độ là 35°C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 2500 m là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 10)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 5)
55 bài tập Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 4)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận