Câu hỏi:
25/04/2025 93Questions 53-60: Read the passage carefully.
Choosing a career is one of the most significant decisions graduates face, and it can often feel like ‘walking a tightrope.’ The pressure to choose the right path can feel overwhelming. Balancing personal interests, job market demands, and financial considerations can lead to considerable stress. As graduates step into the workforce, many are left wondering which direction to take, leading to a sense of uncertainty about their future.
One important factor in making a career choice is understanding one’s values and passions. Graduates should take the time to reflect on what motivates them and what type of work aligns with their personal beliefs. For instance, someone who values creativity may thrive in fields such as art or design, while another who values service may find fulfillment in healthcare or education.
Besides, the job market is constantly evolving, and graduates must stay informed about trends in their chosen fields. Participating in professional development, attending industry conferences, and networking can provide valuable insights into potential career paths. It is also crucial for graduates to be adaptable, as the skills required in many professions may change over time.
Ultimately, career choices should not be rushed. Taking the time to explore options, seek guidance, and reflect on personal goals can lead to more satisfying career outcomes. Graduates should remember that their first job does not have to define their entire career; it can be a stepping stone toward discovering their true calling.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
What is the passage mainly about?
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về Tìm ý chính của bài
Dịch: Bài văn chủ yếu nói về vấn đề gì?
A. Các yếu tố cần cân nhắc khi lựa chọn nghề nghiệp.
B. Thị trường việc làm hạn chế lựa chọn nghề nghiệp như thế nào.
C. Tầm quan trọng của việc gắn bó với một nghề nghiệp suốt đời.
D. Những khó khăn khi tìm việc sau khi tốt nghiệp.
Phân tích:
- Đoạn mở bài giới thiệu chủ đề: Chọn nghề là một quyết định quan trọng có thể gây căng thẳng.
- Các đoạn thân bài tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn nghề như: Xác định giá trị và đam mê cá nhân (đoạn 2), Theo dõi xu hướng thị trường lao động (đoạn 3), Không nên vội vàng trong việc chọn nghề (đoạn 4) => A là lựa chọn phù hợp nhất.
- B không hợp lý vì bài có đề cập đến việc thị trường lao động thay đổi, nhưng không nói rằng nó hạn chế lựa chọn nghề nghiệp.
- C không hợp lý vì bài không nhấn mạnh việc phải gắn bó với một nghề suốt đời mà ngược lại, khuyến khích sự linh hoạt và khám phá.
- D không hợp lý vì bài có đề cập đến sự bối rối khi chọn nghề, nhưng không tập trung vào khó khăn khi tìm việc làm sau tốt nghiệp.
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về Từ đồng nghĩa
Dịch: Cụm ‘walking a tightrope’ ở đoạn 1 có thể được thay thế bằng ______.
A. đưa ra quyết định cẩn thận B. cân bằng nhiều nhiệm vụ
C. mạo hiểm mọi thứ D. cảm thấy tự tin
=> Thành ngữ ‘walking a tightrope’ được sử dụng để miêu tả một tình huống mà ai đó đang chịu nhiều áp lực và phải đưa ra những quyết định cẩn thận, giống như việc đi trên một sợi dây mỏng, khi mà sự cân bằng rất là quan trọng để tránh rơi xuống. Trong ngữ cảnh chọn nghề nghiệp, thành ngữ này nhấn mạnh sự khó khăn và tầm quan trọng của việc đưa ra những quyết định thận trọng.
Chọn A.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về Đại từ thay thế
Dịch: Từ ‘their’ trong đoạn 3 chỉ ______.
A. các xu hướng B. các lĩnh vực
C. sinh viên mới ra trường D. các hội nghị
Thông tin:
- ‘Moreover, the job market is constantly evolving, and graduates must stay informed about trends in their chosen fields.’ (Hơn nữa, thị trường việc làm liên tục thay đổi, và các sinh viên mới ra trường cần phải cập nhật thông tin về các xu hướng trong các lĩnh vực đã chọn.) => Trong câu này, ‘their’ ám chỉ đến ‘graduates’ (các sinh viên mới ra trường) được nhắc đến trước đó.
Chọn C.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài
Dịch: Theo đoạn 2, phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là một cách được khuyến khích khi chọn nghề nghiệp?
A. Suy ngẫm về niềm tin cá nhân
B. Xem xét xu hướng thị trường lao động
C. Theo kỳ vọng của gia đình
D. Xác định động lực cá nhân
Thông tin:
- ‘One important factor in making a career choice is understanding one’s values and passions. Graduates should take the time to reflect on what motivates them and what type of work aligns with their personal beliefs. For instance, someone who values creativity may thrive in fields such as art or design, while another who values service may find fulfillment in healthcare or education.’ (Một yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn nghề nghiệp là hiểu rõ giá trị và đam mê của bản thân. Các sinh viên mới ra trường nên dành thời gian suy ngẫm về những gì thúc đẩy họ và loại công việc nào phù hợp với những niềm tin cá nhân của họ. Ví dụ, người coi trọng sự sáng tạo có thể phát triển tốt trong các lĩnh vực như nghệ thuật hoặc thiết kế, trong khi người coi trọng phục vụ có thể tìm thấy sự hài lòng trong các ngành y tế hoặc giáo dục.)
=> Trong đoạn 2, bài viết nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hiểu rõ giá trị, đam mê và động lực cá nhân khi chọn nghề nghiệp. Đoạn này có nói đến ‘reflect on what motivates them’ (câu D) và ‘what type of work aligns with their personal beliefs’ (câu A) như những yếu tố quan trọng khi đưa ra quyết định nghề nghiệp. Mặc dù câu B không được đề cập trực tiếp, nhưng ở đoạn sau có nhắc đến việc cần cập nhật xu hướng ngành nghề: ‘… graduates must stay informed about trends in their chosen fields’, do đó câu B cũng có thể đúng. Tuy nhiên, đáp án C (làm theo kỳ vọng của gia đình) không được khuyến khích, vì trọng tâm là sự suy ngẫm cá nhân và sự phù hợp với giá trị và động lực của bản thân, không phải áp lực từ bên ngoài như kỳ vọng gia đình. Vậy C là đáp án đúng.
Chọn C.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về Tìm ý chính của đoạn
Dịch: Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Mạng lưới quan hệ là không cần thiết cho sự thành công trong sự nghiệp.
B. Cập nhật thông tin về xu hướng trong ngành rất quan trọng đối với sinh viên mới tốt nghiệp.
C. Sinh viên mới tốt nghiệp chỉ nên tập trung vào các lời mời làm việc ban đầu.
D. Khả năng thích ứng là không cần thiết thị trường việc làm ngày nay.
Thông tin:
- ‘…attending industry conferences, and networking can provide valuable insights into potential career paths.’ (…tham dự các hội nghị ngành và xây dựng mối quan hệ có thể cung cấp những thông tin quý giá về các con đường sự nghiệp tiềm năng) => Như vậy là networking (xây dựng mối quan hệ) cũng rất cần thiết => A sai.
- ‘Moreover, the job market is constantly evolving, and graduates must stay informed about trends in their chosen fields…’ (Hơn nữa, thị trường việc làm liên tục thay đổi, và các sinh viên mới ra trường cần phải cập nhật thông tin về các xu hướng trong các lĩnh vực đã chọn.) => B đúng.
- Trong bài không hề nói về vấn đề sinh viên mới ra trường chỉ nên tập trung vào các lời mời làm việc ban đầu => C sai.
- ‘It is also crucial for graduates to be adaptable, as the skills required in many professions may change over time.’ (Điều quan trọng là các sinh viên mới ra trường cần biết thích nghi, vì những kỹ năng yêu cầu trong nhiều nghề nghiệp có thể thay đổi theo thời gian). Như vậy, khả năng thích ứng rất cần thiết trong thị trường việc làm ngày nay => D sai.
Chọn B.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài
Dịch: Theo bài văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Sinh viên tốt nghiệp nên vội vàng đưa ra quyết định nghề nghiệp để tránh sự không chắc chắn.
B. Khám phá các lựa chọn nghề nghiệp có thể dẫn đến kết quả thỏa mãn hơn.
C. Công việc đầu tiên mà sinh viên tốt nghiệp đảm nhận sẽ quyết định toàn bộ con đường sự nghiệp của họ.
D. Các giá trị cá nhân ít quan trọng hơn nhu cầu của thị trường việc làm.
Thông tin:
- ‘Ultimately, career choices should not be rushed. Taking the time to explore options…’ (Cuối cùng, việc lựa chọn nghề nghiệp không nên vội vàng. Dành thời gian để khám phá các lựa chọn…) => Loại A.
- ‘Taking the time to explore options, seek guidance, and reflect on personal goals can lead to more satisfying career outcomes.’ (Dành thời gian để khám phá các lựa chọn, tìm kiếm sự tư vấn và suy ngẫm về các mục tiêu cá nhân có thể dẫn đến những kết quả lựa chọn nghề nghiệp tốt hơn.) => B đúng.
- ‘…their first job does not have to define their entire career’ (công việc đầu tiên không nhất thiết phải định hình toàn bộ sự nghiệp của họ) => Loại C.
- Đáp án D không được nhắc đến trong bài nên cũng không phải đáp án đúng => Loại D.
Chọn B.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về Diễn giải câu
Dịch: Tác giả có ý gì khi nói “career choices should not be rushed”?
A. Sinh viên mới tốt nghiệp nên kiên nhẫn trong quá trình ra quyết định của mình.
B. Lựa chọn nghề nghiệp thường được đưa ra quá vội vàng, dẫn đến hối tiếc.
C. Vội vã theo đuổi sự nghiệp là điều cần thiết để tích lũy kinh nghiệm nhanh chóng.
D. Sinh viên mới tốt nghiệp nên tìm kiếm việc làm ngay lập tức.
Thông tin:
- ‘Ultimately, career choices should not be rushed.’ (Cuối cùng, việc lựa chọn nghề nghiệp không nên vội vàng.) => Như vậy, có thể thấy đáp án A diễn giải đúng nhất câu gạch chân.
Chọn A.
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về Suy luận từ bài
Dịch: Có thể suy ra điều nào sau đây từ bài văn?
A. Hiểu được đam mê của chính mình không liên quan đến thành công trong sự nghiệp.
B. Thị trường việc làm đang thay đổi đòi hỏi phải học tập liên tục và linh hoạt.
C. Sinh viên tốt nghiệp nên tránh giao lưu để tập trung vào sự phát triển cá nhân.
D. Cân nhắc về tài chính là yếu tố duy nhất trong các quyết định về nghề nghiệp.
Thông tin:
- ‘One important factor in making a career choice is understanding one’s values and passions.’ (Một yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn nghề nghiệp là hiểu rõ giá trị và đam mê của bản thân). Có thể thấy hiểu rõ đam mê cũng là một yếu tố liên quan đến thành công trong sự nghiệp => A sai.
- ‘Participating in professional development…’ (Tham gia các khóa đào tạo nghề…) or ‘It is also crucial for graduates to be adaptable…’ (Điều quan trọng là các sinh viên mới ra trường cần có khả năng thích nghi…) => Như vậy, bài đang nói đến việc học tập qua cách tham gia vào các khóa đào tạo nghề (professional development) hay việc có khả năng thích nghi (‘be adaptable’) là cần thiết trong thị trường việc làm có nhiều thay đổi => B đúng.
- ‘…attending industry conferences, and networking can provide valuable insights into potential career paths.’ (…tham dự các hội nghị ngành và xây dựng mối quan hệ có thể cung cấp những thông tin quý giá về các con đường sự nghiệp tiềm năng) => Như vậy, bài viết đang khuyên sinh viên mới ra trường cần xây dựng mối quan hệ chứ không phải tránh giao lưu => C sai.
- Bài đưa ra một loạt các yếu tố cần cân nhắc quyết định nghề nghiệp như là: ‘…understanding one’s values and passions’ (hiểu rõ giá trị và đam mê của bản thân), ‘…stay informed about trends in their chosen fields’ (cập nhật thông tin về các xu hướng trong lĩnh vực đã chọn), ‘…crucial for graduates to be adaptable’ (cần có khả năng thích nghi). Có thể thấy bài văn đề cập đến rất nhiều yếu tố khác cần cân nhắc (ngoại trừ yếu tố tài chính) khi đưa ra quyết định nghề nghiệp => D sai.
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Câu 5:
Câu 6:
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
(2025) Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)
(2025) Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)
(2025) Đề minh họa Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án ( Đề 8)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận