1.2. TIẾNG ANH
Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
You _______ here in case he comes, and I’ll go on ahead.
1.2. TIẾNG ANH
Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về Cụm động từ
- Cụm động từ “wait up for”: thức đợi => không hoàn toàn phù hợp về nghĩa, và cấu trúc đúng là “wait up for sb” => loại A
- Cụm động từ “hang around”: đợi hoặc ở gần một địa điểm, không làm gì nhiều lắm => nghĩa phù hợp
- Cụm động từ “give up”: từ bỏ / chia tay => không phù hợp về nghĩa => loại C
- Cụm động từ “turn up”: được tìm thấy một cách bất ngờ / đến (người) => => chưa hoàn toàn phù hợp về nghĩa
Dịch: Bạn đợi ở đây đề phòng trường hợp anh ấy đến, còn tôi sẽ đi trước.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
I think my wife and I _______ on a small farm when I am retired.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về Thì của động từ
- A sử dụng thì tương lai đơn => đáp án đúng vì đây chỉ là một suy nghĩ, một dự định chưa có kế hoạch cụ thể, hoặc vừa xuất hiện trong đầu người nói tại thời điểm nói.
- B sử dụng thì tương lai tiếp diễn để chỉ một hành động đang tiếp diễn trong một thời điểm cụ thể ở tương lai => sai vì trong câu không có thời điểm cụ thể. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + V-ing.
- C sử dụng thì hiện tại tiếp diễn => sai vì hành động “live on a farm” không diễn ra ở hiện tại.
- D sử dụng thì hiện tại hoàn thành => sai vì hành động “live on a farm” còn chưa diễn ra.
Dịch: Tôi nghĩ vợ tôi và tôi sẽ sống ở một nông trại nhỏ khi tôi về hưu.
Chọn A.
Câu 3:
The athlete broke the world record by running _______ the previous record holder.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về Câu so sánh
Công thức so sánh bằng:
- Với tính từ: S + be + as + Adj + as + N/Pronoun
- Với trạng từ: S + V + as + Adv + as + N/Pronoun (+V)
=> Trong câu, ta áp dụng công thức so sánh bằng với trạng từ “fast” => as fast as.
Dịch: Vận động viên này đã phá kỷ lục thế giới khi chạy nhanh hơn người giữ kỷ lục trước đó ba giây.
Chọn D.
Câu 4:
In many countries, employees are required by law to contribute to _______ to ensure they have access to healthcare and retirement benefits.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về Danh từ ghép, Cách diễn đạt
A. bảo đảm xã hội
B. bảo đảm xã hội
C. bảo hiểm xã hội
D. bảo hiểm của xã hội
- Trong câu này, chỗ trống cần điền là một cụm từ có nghĩa “bảo hiểm xã hội”. Mặc dù các đáp án có nét nghĩa tương tự nhau nhưng đáp án C là cách kết hợp từ phổ biến, thường được sử dụng.
Dịch: Ở nhiều quốc gia, người lao động được pháp luật yêu cầu đóng góp vào bảo hiểm xã hội để đảm bảo họ được tiếp cận với những lợi ích về chăm sóc sức khỏe và hưu trí.
Chọn C.
Câu 5:
_______ of the great libraries of ancient times survived; _______ were destroyed in fires, or by volcanoes, others in wars and invasions.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về Lượng từ
- Ta có “much” và “a little” dùng với danh từ không đếm được, mà trong câu gốc sau chỗ trống thứ hai sử dụng “were” => loại C và D
- Ta có “none”: không cái nào trong số những cái …, ; “neither”: không cái nào trong số hai cái. Ở đây “the great libraries” nói về các thư viện nói chung chứ không nói đến hai thư viện cụ thể nào. => loại B
Dịch: Không cái nào trong số những thư viện lớn thời cổ đại còn tồn tại; một số đã bị phá hủy trong hỏa hoạn, bởi núi lửa, những cái khác bị phá hủy trong các cuộc chiến tranh và xâm lược.
Chọn A.
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi hàm vận tốc thời gian \(t\) giây \[\left( {3 \le t \le 8} \right)\]có dạng là \(\left( P \right):v\left( t \right) = a{t^2} + bt + c\).
\(\left( P \right)\) đi qua các điểm: \[\left( {3\,;11} \right)\]; \[\left( {5\,;3} \right)\]; \[\left( {8\,;21} \right)\] nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}9a + 3b + c = 11\\25a + 5b + c = 3\\64a + 8b + c = 21\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = - 20\\c = 53\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left( P \right):v\left( t \right) = 2{t^2} - 20t + 53\).
Quãng đường chất điểm đi được trong thời gian \(t\) giây \[\left( {3 \le t \le 8} \right)\] là:
\(S' = \int\limits_3^8 {\left( {2{t^2} - 20t + 53} \right)\,{\rm{d}}t = \frac{{115}}{3}} \,\,(m)\).
Vận tốc trung bình của chất điểm trong thời gian \[t\] giây \[\left( {3 \le t \le 8} \right)\] là:
\[\frac{{115}}{3}:\left( {8 - 3} \right) = \frac{{23}}{3}\] (\[{\rm{m/s}}\]). Chọn B.
Lời giải
Gọi hàm vận tốc thời gian \(7\) giây cuối \[\left( {8 \le t \le 15} \right)\] có dạng là \[\left( d \right):{\rm{ }}v\left( t \right) = {\rm{ }}at + b\].
Đường thẳng \[\left( d \right)\] đi qua hai điểm \[\left( {8\,;21} \right)\] và \[\left( {15\,;0} \right)\] nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}8a + b = 21\\15a + b = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 3\\b = 45\end{array} \right.\)\[ \Rightarrow \left( d \right):v\left( t \right) = - 3t + 45\].
Quãng đường chất điểm đi được trong thời gian \[7\] giây cuối \[\left( {8 \le t \le 15} \right)\] là:
\(S = \int\limits_8^{15} {v\left( t \right)dt} = \int\limits_8^{15} {\left( { - 3t + 45} \right)\,dt = 73,5\,\,(m)} \). Chọn D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.