Câu hỏi:

26/04/2025 149 Lưu

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Turn the heat down and carry _______ stirring well until the sauce has thickened.     

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về Cụm động từ

- carry off (phr. v): chiến thắng, giành được cái gì

- carry on (phr. v): tiếp tục việc gì

- carry out (phr. v): thực hiện, tiến hành

- carry sb back (to sth) (phr. v): khiến ai đó nhớ lại chuyện gì

Bài nói về việc nấu ăn “vặn nhỏ lửa và tiếp tục khuấy đều” nên ta dùng cụm động từ “carry on”.

Dịch: Vặn nhỏ lửa và tiếp tục khuấy đều cho đến khi nước sốt đặc lại.

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The two new students talked as though they _______ in this school for years.    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về Câu giả định với cấu trúc “as if/as though”

- Ở hiện tại: S + V-s/es + as if/as though + S + V-ed

Chú ý: trong cấu trúc “as if/as though”, sau “as if/as though”, sử dụng động từ “to be” là “were” với bất kỳ chủ ngữ nào.

- Ở quá khứ: S + V-ed + as if/as though + S + V-p2

=> Tình huống giả định trong câu xảy ra ở quá khứ nên động từ sau “as if/as though” được chia ở dạng V-p2.

Dịch: Hai học sinh mới nói chuyện như thể họ đã học ở trường này nhiều năm rồi.

Chọn C.

Câu 3:

The better the weather is, ________.    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về Câu so sánh

- Ta có cấu trúc so sánh kép: The + Adj/Adv + -er / more + Adj/Adv + S1 + V1, the + Adj/Adv + -er / more + Adj/Adv + S2 + V2 nghĩa là “càng … càng …”

=> loại đáp án A và B vì sử dụng “the most”

=> loại đáp án D vì không đúng cấu trúc: tính từ “crowded” đặt ở cuối câu

Dịch: Thời tiết càng đẹp, các bãi biển càng đông đúc.

Chọn C.

Câu 4:

A pressing work project had disrupted his normal ________.    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về Danh từ ghép, Cách diễn đạt

A. thói quen ngủ

B. thói quen ngủ

C. trình tự ngủ

D. trình tự ngủ

- Ta có “habit” chỉ những thói quen – những điều một người thường làm, gần như không cần suy nghĩ, và nhiều khi khó có thể ngừng làm => “sleep habit” – thói quen ngủ nói đến những thói quen cả tốt cả xấu liên quan đến giấc ngủ, ví dụ như thức muộn dậy muộn hay để đèn trong khi ngủ hoặc nghe nhạc trước khi ngủ.

- “routine” mặc dù thường được dịch là “thói quen” nhưng theo từ điển Oxford, nó có nghĩa là thứ tự hoặc cách bạn thường làm điều gì đó, ví dụ như trước khi đi ngủ bạn sẽ đọc sách 30 phút, chuẩn bị quần áo đi làm, viết danh sách công việc ngày mai rồi mới đi ngủ.

=> Trong câu này, sử dụng từ “routine” sẽ hợp lý hơn về nghĩa của câu, và “sleep routine” là cách kết hợp từ thường được sử dụng.

Dịch: Một dự án công việc cấp bách đã làm gián đoạn trình tự ngủ của anh ấy.

Chọn C.

Câu 5:

He’s always busy. He has ________ time to relax.     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về Lượng từ

- Ta có 4 đáp án đều có thể đi với danh từ không đếm được

- Dựa vào nghĩa => loại đáp án A và D

- 2 đáp án B và C đều có nghĩa là “ít” tuy nhiên khác nhau về sắc thái. “little” có nghĩa là “ít hơn mức đủ, mức cần thiết”; “a little” nghĩa là “một ít, một vài nhưng đã đủ”.

Dịch: Anh ấy luôn luôn bận rộn. Anh ấy có ít thời gian để thư giãn.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Kiến thức về Tìm ý chính của bài

Dịch: Đâu là tiêu phù hợp nhất cho bài văn?

A. Làng nghề chiếu cói ở Tiền Giang

B. Long Định - Làng nghề truyền thống nổi tiếng

C. Truyền thống dệt chiếu cói

D. Nguồn gốc nghề dệt chiếu cói

Căn cứ vào thông tin trong các đoạn:

Đoạn 1: Làng Long Định ở tỉnh Tiền Giang nổi tiếng với nghề dệt chiếu hoa truyền thống.

Đoạn 2: Nguồn gốc và tính chất công việc dệt chiếu.

Đoạn 3 + 4: Sự cải tiến trong nghề dệt và lợi ích của nghề dệt mang đến cho dân làng.

=> Cả bài văn nói về nghề dệt chiếu và làng Long Định.

Chọn A.

Câu 2

Lời giải

Xét các biến cố:

\(M\): “Công ty \(X\) thuê công ty vệ tinh \(A\) tư vấn”;

\(N\): “Công ty \(X\) có phát sinh thêm chi phí khi sử dụng dịch vụ tư vấn”.

Ta có \(0,4 + 0,6 = 1\), do đó \(\overline M \) là biến cố: “Công ty \(X\) thuê công ty vệ tinh \(B\) tư vấn”.

Theo bài ra, ta có: \(P\left( M \right) = 0,4\); \[P\left( {\overline M } \right) = 0,6\]; \(P\left( {N|M} \right) = 0,05\); \(P\left( {N|\overline M } \right) = 0,03\).

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có:

\(P\left( N \right) = P\left( M \right) \cdot P\left( {N|M} \right) + P\left( {\overline M } \right) \cdot P\left( {N|\overline M } \right) = 0,4 \cdot 0,05 + 0,6 \cdot 0,03 = 0,038\).

Vậy xác suất để \(X\) có phát sinh thêm chi phí khi sử dụng dịch vụ tư vấn là \(0,038\). Chọn A.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP