Câu hỏi:
26/04/2025 221.2. TIẾNG ANH
Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về Cụm động từ
- carry off (phr. v): chiến thắng, giành được cái gì
- carry on (phr. v): tiếp tục việc gì
- carry out (phr. v): thực hiện, tiến hành
- carry sb back (to sth) (phr. v): khiến ai đó nhớ lại chuyện gì
Bài nói về việc nấu ăn “vặn nhỏ lửa và tiếp tục khuấy đều” nên ta dùng cụm động từ “carry on”.
Dịch: Vặn nhỏ lửa và tiếp tục khuấy đều cho đến khi nước sốt đặc lại.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về Câu giả định với cấu trúc “as if/as though”
- Ở hiện tại: S + V-s/es + as if/as though + S + V-ed
Chú ý: trong cấu trúc “as if/as though”, sau “as if/as though”, sử dụng động từ “to be” là “were” với bất kỳ chủ ngữ nào.
- Ở quá khứ: S + V-ed + as if/as though + S + V-p2
=> Tình huống giả định trong câu xảy ra ở quá khứ nên động từ sau “as if/as though” được chia ở dạng V-p2.
Dịch: Hai học sinh mới nói chuyện như thể họ đã học ở trường này nhiều năm rồi.
Chọn C.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về Câu so sánh
- Ta có cấu trúc so sánh kép: The + Adj/Adv + -er / more + Adj/Adv + S1 + V1, the + Adj/Adv + -er / more + Adj/Adv + S2 + V2 nghĩa là “càng … càng …”
=> loại đáp án A và B vì sử dụng “the most”
=> loại đáp án D vì không đúng cấu trúc: tính từ “crowded” đặt ở cuối câu
Dịch: Thời tiết càng đẹp, các bãi biển càng đông đúc.
Chọn C.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về Danh từ ghép, Cách diễn đạt
A. thói quen ngủ
B. thói quen ngủ
C. trình tự ngủ
D. trình tự ngủ
- Ta có “habit” chỉ những thói quen – những điều một người thường làm, gần như không cần suy nghĩ, và nhiều khi khó có thể ngừng làm => “sleep habit” – thói quen ngủ nói đến những thói quen cả tốt cả xấu liên quan đến giấc ngủ, ví dụ như thức muộn dậy muộn hay để đèn trong khi ngủ hoặc nghe nhạc trước khi ngủ.
- “routine” mặc dù thường được dịch là “thói quen” nhưng theo từ điển Oxford, nó có nghĩa là thứ tự hoặc cách bạn thường làm điều gì đó, ví dụ như trước khi đi ngủ bạn sẽ đọc sách 30 phút, chuẩn bị quần áo đi làm, viết danh sách công việc ngày mai rồi mới đi ngủ.
=> Trong câu này, sử dụng từ “routine” sẽ hợp lý hơn về nghĩa của câu, và “sleep routine” là cách kết hợp từ thường được sử dụng.
Dịch: Một dự án công việc cấp bách đã làm gián đoạn trình tự ngủ của anh ấy.
Chọn C.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về Lượng từ
- Ta có 4 đáp án đều có thể đi với danh từ không đếm được
- Dựa vào nghĩa => loại đáp án A và D
- 2 đáp án B và C đều có nghĩa là “ít” tuy nhiên khác nhau về sắc thái. “little” có nghĩa là “ít hơn mức đủ, mức cần thiết”; “a little” nghĩa là “một ít, một vài nhưng đã đủ”.
Dịch: Anh ấy luôn luôn bận rộn. Anh ấy có ít thời gian để thư giãn.
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Câu 5:
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả
(2025) Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 6)
(2025) Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận