Câu hỏi:
30/04/2025 52Read the following passage about digital footprint and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 23 to 30.
Imagine you are walking in the sand on a beach and as you walk, you leave footprints where you’ve been. Later, of course, the footprints vanish. But what if they stay there forever?
Well, that’s what happens when you use technology. It’s your digital footprint – a record of where you’ve been and what you’ve seen that you leave when you go online. Your comments on social media, the apps you use, everything you’ve searched for – all of them are part of your digital footprint which other people can see or can be tracked down in a database.
Your history of surfing the Internet can matter to companies because they want to send you adverts for things they want you to buy. But apart from businesses, there are other reasons why your digital footprint should matter to you.
Showing others who you are. If people get information about you, they might pick bits and then assume you are good or bad. For example, one day you write something silly online. Years later, it’s found by the university you’re applying to, and they don’t think it’s funny. Consequently, they may decide you’re not the ‘right’ kind of person for them.
Keeping your information private. Everyone has information about themselves that they don’t want everyone to know, but the Internet doesn’t make the same decisions that you would.
Keeping your money safe. There are plenty of people looking at information about you. Some of them want to steal from you, but the less information you put out, the harder it is for them. Bank details, card numbers, passwords, ... – none of them should be written in emails or text messages.
Overall, remember that you have a digital footprint, and think carefully before you click ‘send’ or ‘post’. No one can go online without leaving a footprint – but with care, you can control it.
(Adapted from THiNK)
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 Đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 12 Friends global có đáp án !!
Bắt đầu thiQuảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về từ vựng trái nghĩa
Dịch: Từ ‘vanish’ trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với ______.
- vanish /ˈvænɪʃ/ (v) = to disappear or stop being present or existing (Oxford): biến mất, không còn tồn tại
A. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v): biến mất
B. withdraw /wɪðˈdrɔː/ (v): rút lui
C. resurface /ˌriːˈsɜːfɪs/ (v): tái xuất sau thời gian ẩn náu
D. emerge /ɪˈmɜːdʒ/ (v): bắt đầu xuất hiện
=> vanish >< emerge
Chọn D.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về thông tin chi tiết
Dịch: Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một phần của dấu chân kỹ thuật số?
A. ứng dụng được dùng trên thiết bị B. mật khẩu tài khoản ngân hàng
C. lịch sử tìm kiếm trên Internet D. bình luận trên mạng xã hội
Thông tin: Your comments on social media (D), the apps you use (A), everything you’ve searched for (C) – all of them are part of your digital footprint... (Bình luận của bạn trên mạng xã hội, ứng dụng bạn sử dụng, mọi thứ bạn tìm kiếm – tất cả đều tạo thành dấu chân kỹ thuật số...)
Chọn B.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng gần nghĩa
Dịch: Cụm từ ‘tracked down’ trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng ______.
- track down (phr.v) = to find or discover sb/sth by looking carefully for them/it (Oxford): tìm ra, truy xuất thông tin
A. overtake /ˌəʊvəˈteɪk/ (v): vượt qua phương tiện khác khi lái xe
B. retrieve /rɪˈtriːv/ (v): khôi phục, tìm lại dữ liệu
C. capture /ˈkæptʃə(r)/ (v): bắt giữ ai đó; ghi lại hình ảnh, âm thanh
D. dissemble /dɪˈsembl/ (v): che giấu, giả vờ => dissemble the truth: che dấu sự thật
=> tracked down = retrieved
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ quy chiếu
Dịch: Từ ‘they’ trong đoạn 4 chỉ ______.
A. các công ty B. các cơ sở dữ liệu C. mọi người D. các trường đại học
Thông tin: If people get information about you, they might pick bits and then assume you are good or bad. (Nếu có người thu thập thông tin về bạn, họ có thể chọn lọc phần này phần kia và đưa ra đánh giá bạn tốt hay xấu.)
=> they = people
Chọn C.
Câu 5:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về thông tin true/not true
Dịch: Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Internet phân biệt giữa những gì bạn muốn giữ bí mật và những gì có thể chia sẻ.
B. Bạn có thể gây khó khăn cho những kẻ tội phạm mạng bằng cách không đưa thông tin cá nhân lên mạng.
C. Mọi người có thể đánh giá bạn dựa trên những gì họ biết được về cuộc sống trên mạng của bạn hơn là con người bạn ngoài đời thực.
D. Xây dựng hình ảnh trên mạng, tránh thông tin sai lệch và bảo mật tài chính là ba lý do được nêu ra để giải thích tại sao mọi người nên quan tâm đến dấu chân kỹ thuật số của họ.
Thông tin:
- If people get information about you, they might pick bits and then assume you are good or bad. (Nếu có người thu thập thông tin về bạn, họ có thể chọn lọc phần này phần kia và đưa ra đánh giá bạn tốt hay xấu.) => Chỉ nói rằng thông tin trên mạng có thể khiến mọi người đánh giá bạn, không nói liệu họ có biết bạn ngoài đời thật không hay liệu họ dựa nhiều vào thông tin nào hơn để đánh giá bạn => C sai.
- Everyone has information about themselves that they don’t want everyone to know, but the Internet doesn’t make the same decisions that you would. (Ai cũng có những thông tin cá nhân không muốn chia sẻ với người khác, nhưng Internet không quyết định như bạn.) => Ý này muốn nói con người phân biệt cái gì là riêng tư, cái gì chia sẻ được, nhưng mạng Internet thì không có sự phân biệt này, đã đăng lên mạng thì thông tin nào cũng sẽ được lưu trữ và biết đến, dù có muốn hay không => A sai.
- There are plenty of people looking at information about you. Some of them want to steal from you, but the less information you put out, the harder it is for them. (Có nhiều người xem thông tin về bạn. Một số người trong số đó muốn đánh cắp thông tin của bạn, nhưng càng ít chia sẻ, bạn càng an toàn.) => B đúng.
*make life difficult (for sb) (idiom) = to cause problems for sb (Oxford): gây khó khăn cho ai đó
- Ba lý do bài đọc đưa ra nhằm giải thích vì sao mọi người nên quan tâm đến dấu chân kỹ thuật số là: ‘showing others who you are’ = ‘shaping online image’, ‘keeping your money safe’ = ‘securing finances’, và ‘keeping your information private’ (giữ an toàn thông tin cá nhân) khác với ‘avoiding misinformation’ (tránh thông tin sai lệch) => D nêu đúng hai lý do nhưng sai một lý do => D sai.
Chọn B.
Câu 6:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 7?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về paraphrasing
Dịch: Câu nào sau đây diễn giải gần đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 7?
*Câu gạch chân: No one can go online without leaving a footprint – but with care, you can control it. (Không ai có thể hoạt động trên mạng mà không để lại dấu vết – nhưng nếu cẩn thận, bạn có thể kiểm soát được.)
A. Dấu chân kỹ thuật số là không thể tránh được và chỉ những người bất cẩn mới để lại dấu vết về hoạt động trên mạng của họ.
=> Câu này mẫu thuẫn trong chính nó vì trước nói rằng không tránh được, sau lại nói chỉ ai bất cẩn mới để lại dấu vết, tức là ai không bất cẩn thì có thể tránh được.
B. Dấu chân kỹ thuật số là điều không thể tránh khỏi, mặc dù người dùng có thể chủ động kiểm soát nội dung và mức độ hiển thị.
=> Diễn đạt lại đầy đủ và chính xác nhất ý nghĩa của câu gốc
C. Dấu chân kỹ thuật số là một thực tế không thể tránh khỏi, vì vậy hầu hết các hoạt động trên mạng đều để lại lưu trữ lâu dài trừ khi cố ý không làm như vậy.
=> Sai vì câu gốc không đề cập đến việc có thể cố ý không để lại dấu vết, mà chỉ nói về việc kiểm soát nó.
D. Sự hiện diện trên mạng của bạn được lưu lại lâu hơn bạn nghĩ, do đó, phải tránh xa internet hoàn toàn mới có thể kiểm soát.
=> Sai vì câu gốc nói rằng nếu cẩn thận, bạn có thể kiểm soát dấu vết, chứ không cần đến biện pháp cực đoan là ngừng sử dụng internet.
*Ta thấy A, B, C đều diễn giải đúng vế nói rằng dấu chân kỹ thuật số không thể tránh được, dùng các từ đồng nghĩa: inevitable /ɪnˈevɪtəbl/ = unavoidable /ˌʌnəˈvɔɪdəbl/ = inescapable /ˌɪnɪˈskeɪpəbl/.
Chọn B.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về tìm thông tin trong bài
Dịch: Trong đoạn nào tác giả đề cập đến một mối quan hệ thời gian?
*A temporal relationship refers to the sequence of events in which one event occurs before another, indicating a possible cause-and-effect link (Fiveable): Mối quan hệ thời gian đề cập đến chuỗi các sự kiện trong đó một sự kiện xảy ra trước một sự kiện khác, có thể có mối liên hệ nhân quả.
Đoạn 4: ...one day you write something silly online. Years later, it’s found by the university you’re applying to, and they don’t think it’s funny. Consequently, they may decide you’re not the ‘right’ kind of person for them. (...bạn từng viết điều gì đó ngớ ngẩn trên mạng. Nhiều năm sau, trường đại học mà bạn đăng ký đọc được nó và không thấy hài hước. Họ có thể quyết định rằng bạn không phải là ứng viên phù hợp.)
=> Một sự kiện đã xảy ra từ lâu mà vẫn có thể gây ảnh hưởng thời gian dài sau đó.
Chọn A.
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về tìm thông tin trong bài
Dịch: Trong đoạn nào tác giả đề cập đến việc sử dụng dấu chân kỹ thuật số cho mục đích thương mại?
Đoạn 3: Your history of surfing the Internet can matter to companies because they want to send you adverts for things they want you to buy. (Lịch sử lướt web của bạn quan trọng với các công ty vì họ muốn gửi quảng cáo phù hợp để thúc đẩy bạn mua hàng.)
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Hãy tưởng tượng bạn đang đi trên bãi cát, mỗi bước chân đều để lại dấu vết phía sau. Nhưng theo thời gian, những dấu chân ấy sẽ biến mất. Tuy nhiên, điều gì sẽ xảy ra nếu chúng tồn tại mãi mãi?
Đó chính là cách mà công nghệ vận hành. Dấu chân kỹ thuật số của bạn – mỗi khi truy cập Internet, bạn để lại một bản ghi về những thứ bạn đã xem và những trang bạn đã ghé. Bình luận trên mạng xã hội, ứng dụng bạn sử dụng, mọi thứ bạn tìm kiếm – tất cả đều tạo thành dấu chân kỹ thuật số mà người khác có thể nhìn thấy hoặc truy xuất từ cơ sở dữ liệu.
Lịch sử lướt web của bạn quan trọng với các công ty vì họ muốn gửi quảng cáo phù hợp để thúc đẩy bạn mua hàng. Nhưng ngoài lý do thương mại, dấu chân kỹ thuật số còn ảnh hưởng đến bạn theo nhiều cách khác.
Thể hiện con người bạn. Nếu ai đó thu thập thông tin về bạn, họ có thể chọn lọc phần này phần kia và đưa ra đánh giá bạn là người tốt hay xấu. Chẳng hạn, bạn từng viết điều gì đó ngớ ngẩn trên mạng. Nhiều năm sau, trường đại học bạn đăng ký đọc được nó và không
thấy hài hước. Họ có thể quyết định rằng bạn không phải là ứng viên phù hợp.
Bảo vệ quyền riêng tư. Ai cũng có những thông tin cá nhân không muốn chia sẻ với người khác, nhưng Internet không phân biệt được điều gì bạn muốn giữ kín hay không.
Giữ an toàn tài chính. Có nhiều kẻ tìm cách thu thập thông tin về bạn để trục lợi. Càng ít chia sẻ, bạn càng an toàn. Những thông tin như số tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng, hay mật khẩu… tuyệt đối không nên viết trong email hay tin nhắn.
Tóm lại, dấu chân kỹ thuật số là điều không thể tránh khỏi khi sử dụng Internet, nhưng bạn có thể kiểm soát nó. Vì vậy hãy suy nghĩ thật kỹ trước khi nhấn ‘Gửi’ hay ‘Đăng’!
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
This approach targets the root cause of poverty rather than just its symptoms.
Câu 2:
Câu 3:
Câu 5:
a. Eric: Did you feel that earthquake last night?
b. Tom: Yeah, I felt it. I was sleeping when the ground started shaking. I was worried that the roof might collapse.
c. Mel: Well unlike you, I was awake when it happened. I was watching TV and suddenly the lamps began swaying. I knew it was an earthquake right away.
(Adapted from Explore New Worlds)
Câu 6:
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 28)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận