Câu hỏi:

30/04/2025 182 Lưu

Thalassemia (còn được gọị là bệnh tan máu bẩm sinh), là một bệnh lí huyết học di truyền liên quan đến sự bất thường của hemoglobin (một cấu trúc protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxygen). Ở bệnh nhân Thalassemia, các hồng cầu bị phá huỷ quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu. Thalassemia là một bệnh di truyền lặn ở gene a-globin hoặc b-globin gây ra trên NST thường. Do đó, Thalassemia gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến giống nòi, ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân và cả cộng đồng. Trong thực tiễn, một số gia đình  bố mẹ bình thường, nhưng con sinh ra mắc bệnh tan máu bẩm sinh. Khi nói về bệnh Thalassemia, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bệnh được phát hiện dựa trên xét nghiệm NST lấy từ dịch ối hoặc nhau thai.

B. Nếu bố hoặc mẹ bị bệnh Thalassemia thì không được sinh con  con sẽ bị bệnh.

C. Bệnh được phát hiện dựa trên các  thuật phân tử giúp xác định gene gây bệnh.

D. Bệnh Thalassemia bệnh do đột biến ở gene a-globin hoặc b-globin nên chỉ biểu hiện  nữ.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn C

A sai: Vì bệnh do đột biến gene chứ không phải do đột biến NST.

B sai: Vì bố hoặc mẹ bị bệnh nhưng vẫn  khả năng sinh con không bệnh.

C đúng: Vì bệnh do đột biến gene gây ra nên  thể phát hiện bằng các  thuật sinh học phân tử.

D sai: Vì bệnh do đột biến gene nằm trên NST thường, biểu hiện như nhau ở nam và nữ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Vector chuyển gene trong quy trình này là plasmid của vi khuẩn.

B. Gene Insulin được đưa vào plasmid thông qua các enzyme cắt và nối.

C. Mục đích cuối cùng của quá trình này là tạo ra một lượng lớn bản sao gene tổng hợp Insulin.

D. Plasmid mang gene Insulin được chuyển vào tế bào vi khuẩn thông qua phương pháp vật lí và hóa học.

Lời giải

Chọn C

Lời giải

a) Sai 

Vì ở F1 của phép lai P3 kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 50% và có 3 loại kiểu gene; suy ra đây là kết quả của phép lai có xảy hoán vị gene một bên bố hoặc mẹ và bố mẹ dị hợp 2 cặp gene với mọi tần số hoán vị f=x và x ≤ 0,5

P3: (liên kết gene)× (Hoán vị gene f=x); P3: (liên kết gene)× (Hoán vị gene f=x

Đối chiếu với kiểu gene P4 ở ý (d) => P3 và P4 khác nhau về kiểu gene

 

b) Sai

chỉ  2 sơ đồ lai thoả mãn dữ kiện của phép lai.

Ta có A-B- =35% --> (aabb) = 10% = 0,2 × 0,5 hoặc 0,1 × 1 => có 3 sơ đồ lai:

+ P2: (f=40%) ×  

+ P2: (f=40%) ×  

 

c) Sai

ở F1 của phép lai P1 có 1 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội 2 tính trạng và A- B- chiếm tỉ lệ 10% => đây là phép lai phân tích, có xảy ra hoán vị gene với tần số 20%

P1 (hoán vị gene với f= 20%) ×  

F1 lai phân tích thì F2 mang 2 tính trạng trội: 0,1[ (f=20%)× ] => 0,01

 

d) Đúng 

ở F1 của phép lai P4: kiểu hình mang 2 tính trạng trội có 5 loại kiểu gene và chiếm tỉ lệ 59%; A- B- = 59% -->(aabb= 0,09 = 0,3 × 0,3 = 0,09 => P4: × hoán vị gene 2 bên với tần số hoán vị 40% => Tỉ lệ kiểu gene mang 3 allele trội: (0,3× 0,2 x 2 + 0,3 × 0,2× 2) / 0,59 = 24/59.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP