Câu hỏi:

30/04/2025 30

Read the following passage about conservation efforts and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 31 to 40.

Making a difference

Human actions are taking a heavy toll on the environment, and if we don’t do some-thing about it, we risk losing more of the natural world. Change isn’t easy, but it is not out of reach.

In Madagascar, a fisherman named Samson is rolling up his sleeves to help his community take better care of its local waters. He and other fishermen realized that they were overfishing. [I] With the help of the World Wide Fund for Nature (WWF), Samson learned the importance of not catching too many young fish because if there are too few of them in the ocean, there won’t be enough adult fish to reproduce. [II] Samson now works to help fishermen change their techniques so that fishing can be sustainable. [III] He believes that protecting the ocean is everybody’s job. [IV] “Take your responsibilities with courage and never think that you are alone. We are all in this together.”

Across the ocean in Florida, USA, the Sea Turtle Conservancy (STC) couldn’t turn a blind eye to the piles of single-use plastic items, like coffee stirrers, bottles, and drinking straws, littering the beaches and wreaking havoc on the ocean wildlife. Straws, in particular, spell trouble for turtles: they can get stuck in turtles’ noses and hurt them terribly. So, the STC kicked off the project “Where are the straws?” asking local restaurants to stop giving customers straws with their drinks. Now, many restaurants will only give straws if customers ask for them, and the straws they do give out are paper, not plastic.

Those are just a couple of the many conservation efforts found all over the world today. These projects all show us that change is within our grasp and it can start with small actions in our own community. We are part of the problem. It’s high time we stepped up to be part of the solution.

(Adapted from Explore New Worlds)

The phrase ‘taking a heavy toll on’ in paragraph 1 could be best replaced by ______.

Đáp án chính xác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Dịch: Cụm từ ‘taking a heavy toll on’ trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng ______.

- take a (heavy) toll on sb/sth (idiom) = to have a bad effect on sb/sth; to cause a lot of damage, deaths, pain, etc. (Oxford): ảnh hưởng xấu đến ai/cái gì, gây ra nhiều thiệt hại

A. maximise /ˈmæksɪmaɪz/ (v): tối đa hóa

B. jeopardise /ˈdʒepədaɪz/ (v): gây nguy hiểm

C. paralyse /ˈpærəlaɪz/ (v): làm tê liệt, không cử động được

D. vandalise /ˈvændəlaɪz/ (v): phá hoại (thường dùng cho cơ sở vật chất)

=> taking a heavy toll on = jeopardising

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?

This realization led them to seek expert guidance on eco-friendly practices.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về điền câu phù hợp vào đoạn

Dịch: Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 2?

Nhận thức này khiến họ tìm đến sự hướng dẫn từ các chuyên gia về những phương pháp thân thiện với môi trường.

*Xét vị trí [I]: In Madagascar, a fisherman named Samson is rolling up his sleeves to help his community take better care of its local waters. He and other fishermen realized that they were overfishing. [I] With the help of the World Wide Fund for Nature (WWF), Samson learned the importance of not catching too many young fish... (Tại đảo quốc Madagascar, một ngư dân tên là Samson đang sẵn sàng giúp cộng đồng của anh chăm sóc vùng biển địa phương tốt hơn. Anh và các ngư dân khác nhận ra rằng họ đang đánh bắt cá quá mức. [I] Với sự giúp đỡ của Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF), Samson đã học được tầm quan trọng của việc không đánh bắt quá nhiều cá con...)

=> Câu trước vị trí [I] nói về việc nhận ra vấn đề, câu sau vị trí [I] nói về hành động. Vì vậy câu cần điền ở vị trí [I] là hợp lý, nó có liên kết với câu trước qua ‘This realization’ và với câu sau qua ‘expert guidance’ (chuyên gia chính là tổ chức WWF).

*roll up your sleeves (idiom) = to get ready to work hard, often as part of a group of people (Collins): hành động xắn tay áo lên, biểu thị sẵn sàng bắt tay giải quyết việc khó

Chọn A.

Câu 3:

The word ‘sustainable’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng trái nghĩa

Dịch: Từ ‘sustainable’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với ______.

- sustainable /səˈsteɪnəbl/ (adj) = using methods that do not harm the environment so that natural resources are still available in the future (Cambridge): bền vững với môi trường

A. unmanageable /ʌnˈmænɪdʒəbl/ (adj): không thể kiểm soát được

B. temporary /ˈtemp(ə)reri/ (adj): tạm thời

C. ethical /ˈeθɪkl/ (adj): có đạo đức

D. destructive /dɪˈstrʌktɪv/ (adj): có tính chất hủy diệt

=> sustainable >< destructive

Chọn D.

Câu 4:

The word ‘them’ in paragraph 3 refers to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack


Kiến thức về từ quy chiếu

Dịch: Từ ‘them’ trong đoạn 3 đề cập đến ______.

A. mũi                 B. ống hút           C. rùa                  D. đồ nhựa

Thông tin: Straws, in particular, spell trouble for turtles: they can get stuck in turtles’ noses and hurt them terribly. (Ống hút đặc biệt gây rắc rối cho rùa biển: chúng mắc kẹt trong mũi rùa và gây đau đớn cho chúng.) => them = turtles

*make/ cause/ spell trouble for sb/sth (phrase): gây rắc rối cho ai/cái gì

Chọn C.

Câu 5:

Which of the following is NOT a strategy mentioned for conservation?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin chi tiết

Dịch: Cái nào sau đây KHÔNG phải là một chiến lược được đề cập cho mục đích bảo tồn?

A. Bày cho ngư dân tránh đánh bắt cá con

B. Hạn chế sử dụng ống hút nhựa trong nhà hàng

C. Thay thế ống hút nhựa bằng ống hút giấy

D. Xây dụng khu vực bảo vệ cho cá con

Thông tin:

- Samson now works to help fishermen change their techniques so that fishing can be sustainable. (Giờ đây, Samson đang giúp các ngư dân thay đổi kỹ thuật đánh bắt sao cho bền vững hơn.) => A đúng; Biện pháp trên chỉ liên quan đến đánh bắt cá lành mạnh hơn, không nói đến việc xây khu bảo vệ => D sai.

- So, the STC kicked off the project “Where are the straws?” asking local restaurants to stop giving customers straws with their drinks. Now, many restaurants will only give straws if customers ask for them, and the straws they do give out are paper, not plastic. (Vì vậy, STC đã khởi động dự án “Ống hút đâu rồi?”, kêu gọi các nhà hàng địa phương ngừng thói quen phát ống hút cho khách. Hiện nay, nhiều nhà hàng chỉ đưa ống hút khi khách yêu cầu, và loại ống hút họ cung cấp là bằng giấy, không phải bằng nhựa nữa.) => B đúng, C đúng.

Chọn D.

Câu 6:

Which of the following best summarizes paragraph 3?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về ý chính của đoạn

Dịch: Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?

A. STC đã giảm thiểu tác hại cho rùa bằng cách vận động chống lại ống hút nhựa, khuyến khích các nhà hàng cung cấp ống hút thay thế bằng giấy.

B. Nghiên cứu của STC đã chứng minh ống hút nhựa khiến rùa chết, buộc chính phủ phải cấm ống hút và phạt các doanh nghiệp không tuân thủ.

C. Sau khi phát hiện ống hút nhựa gây thương tích nghiêm trọng cho rùa, STC đã hợp tác với các nhà hàng để hạn chế ống hút và chuyển sang các lựa chọn phân hủy sinh học.

D. Để giải quyết tình trạng ô nhiễm bãi biển, STC đã phát động một chương trình nâng cao nhận thức về mối nguy hiểm của ống hút nhựa, dẫn đến việc các nhà hàng và khách du lịch ở Florida tự nguyện giảm sử dụng ống hút nhựa.

Phân tích:

- B sai vì thông tin chính phủ ban hành lệnh cấm hay phạt tiền là không có bằng chứng.

- C nói các nhà hàng chuyển sang ‘các lựa chọn phân hủy sinh học’, trong khi đoạn chỉ nhắc đến một lựa chọn thay thế là ống hút giấy.

- D thêm chi tiết không có về du khách tự nguyện giảm sử dụng ống hút nhựa.

- A tóm tắt đúng và đủ các ý chính của bài: reduced turtle harm cho thấy STC nhận thức được tình trạng gây nguy hại đến rùa biển và có hành động, campaigning against plastic straws là chiến dịch STC khởi xướng, prompting restaurants to offer paper alternatives đúng với kết quá của chiến dịch.

Chọn A.

Câu 7:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin true/not true

Dịch: Theo bài đọc, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. WWF trực tiếp thực thi lệnh giới hạn đánh bắt cá ở Madagascar.

B. Chai nhựa là vật dụng gây nguy hại nhất đối với rùa biển Florida.

C. Nếu có quá ít cá trưởng thành, sẽ không đủ để duy trì quần thể cá.

D. Dự án của STC khuyến khích các nhà hàng địa phương tự động cung cấp ống hút giấy.

Thông tin:

- With the help of the World Wide Fund for Nature (WWF), Samson learned the importance of not catching too many young fish because if there are too few of them in the ocean, there won’t be enough adult fish to reproduce. (Với sự giúp đỡ của Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF), Samson học được tầm quan trọng của việc không đánh bắt quá nhiều cá con,

bởi nếu trong đại dương không còn cá nhỏ thì sẽ không có đủ cá trưởng thành để sinh sản.)

=> (1) C diễn giải lại đúng câu điều kiện nói về hậu quả của đánh bắt cá con => C đúng.

=> (2) Tổ chức WWF chỉ đóng vai trò giúp truyền tải kiến thức, nâng cao nhận thức chứ không có quyền quy định đánh bắt cá, những người thay đổi tình hình là ngư dân => A sai.

- ...the Sea Turtle Conservancy (STC) couldn’t turn a blind eye to the piles of single-use plastic items, like coffee stirrers, bottles, and drinking straws, [...] Straws, in particular, spell trouble for turtles: they can get stuck in turtles’ noses and hurt them terribly. (...tổ chức Bảo tồn Rùa Biển (STC) không thể làm ngơ trước lượng rác thải nhựa dùng một lần như que khuấy cà phê, chai nhựa, và ống hút, [...] Ống hút đặc biệt gây rắc rối cho rùa biển: chúng mắc kẹt trong mũi rùa và gây đau đớn cho chúng.)

=> Có nhấn mạnh ảnh hưởng nghiêm trọng của ống hút nhựa đối với rùa biển, tuy nhiên không đủ cơ sở để khẳng định đó là ‘vật gây nguy hại nhất’ vì có thể còn có những vật khác làm hại rùa biển theo cách khác, mà ống hút nhựa được nhắc đến cụ thể do đang bàn luận về các loại đồ dùng nhựa ở câu trước => B sai.

*turn a blind eye to sth (idiom) = to pretend not to notice sth bad that is happening, so you do not have to do anything about it (Oxford): nhắm mắt làm ngơ vấn đề gì đó

- Now, many restaurants will only give straws if customers ask for them, and the straws they do give out are paper, not plastic. (Hiện nay, nhiều nhà hàng chỉ đưa ống hút khi khách yêu cầu, và loại ống hút họ cung cấp là bằng giấy, không phải bằng nhựa nữa.) => Đúng là các nhà hàng chuyển sang ống hút giấy, tuy nhiên họ không tự động đưa ống hút như trước mà khách hàng hỏi đến mới đưa => D sai.

Chọn C.

Câu 8:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về paraphrasing

Dịch: Câu nào sau đây diễn giải gần đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?

A. Các dự án quy mô nhỏ cho thấy giải pháp toàn cầu có thể thực hiện được nếu cộng đồng ưu tiên tính bền vững.

B. Các hành động ở địa phương khơi dậy hy vọng, mặc dù chính sách ở quy mô lớn vẫn là cần thiết để tạo ra tác động có ý nghĩa.

C. Các sáng kiến ​​như vậy cho thấy những nỗ lực nhỏ ở địa phương có thể tạo động lực cho những thay đổi rộng lớn hơn đến môi trường.

D. Hoạt động bảo tồn thúc đẩy bởi cộng đồng chứng minh rằng sự thay đổi mang tính hệ thống phụ thuộc vào hoạt động xã hội.

*Câu gạch chân: These projects all show us that change is within our grasp and it can start with small actions in our own community. (Những dự án này cho chúng ta thấy rằng thay đổi nằm trong tầm tay, và có thể bắt đầu từ những hành động nhỏ trong chính cộng đồng chúng ta.)

- A không phù hợp vì thêm ý điều kiện không có trong câu gốc.

- B thay đổi sắc thái với liên từ ‘although’, làm giảm tinh thần lạc quan của câu gốc.

- D nói ‘systemic change’ làm sắc thái quá mạnh và ‘social activism’ không diễn đạt được ý về ‘hành động nhỏ’.

- C diễn giải lại đúng ý câu gốc: ‘Such initiatives’ = ‘These projects’, ‘minor local efforts’ = ‘small actions in our own community’, ‘initiate broader environmental transformations’ mở rộng đúng theo tinh thần ‘change is within our grasp’.

*within sb’s grasp (phrase) = If you say that sth is within sb’s grasp, you mean that it is very likely that they will achieve it (Collins): nằm trong tầm tay, có thể đạt được

Chọn C.

Câu 9:

Which of the following can be inferred about conservation efforts?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin suy luận

Dịch: Có thể suy ra điều nào sau đây về các nỗ lực bảo tồn?

A. Chúng thành công khi kết hợp giáo dục với những thay đổi chính sách thực tế.

B. Chúng ưu tiên phúc lợi cho động vật hơn nhu cầu kinh tế của con người.

C. Chúng không hiệu quả trừ khi được áp dụng đồng thời trên toàn cầu.

D. Chúng phụ thuộc đáng kể vào nguồn tài trợ của chính phủ để mở rộng quy mô.

Phân tích:

- Bài không nói bảo tồn ưu tiên động vật hơn con người. Ngược lại, ví dụ Samson cho thấy bảo vệ cá là để kinh tế địa phương dựa trên hoạt động đánh bắt cá được lâu dài => B sai.

- C nói rằng các nỗ lực phải được áp dụng đồng thời ở khắp mọi nơi và D đề cập đến nguồn tài trợ chính phủ đều là các ý không có trong bài.

- Cả hai ví dụ ở Madagascar và Florida đều nhấn mạnh rằng: khi người dân hiểu vấn đề (được giáo dục, nâng cao nhận thức bởi các tổ chức WWF và STC) và có hành động cụ thể (thay đổi cách đánh cá / đổi ống hút), thì bảo tồn mới hiệu quả => A đúng.

Chọn A.

Câu 10:

Which of the following best summarizes the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về paraphrasing

Dịch: Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất bài văn?

A. Nếu không có lệnh cấm ngay lập tức đối với tình trạng đánh bắt cá quá mức và vấn nạn

rác thải nhựa, hệ sinh thái đại dương sẽ sụp đổ trong những thập kỷ tới.

B. Bảo tồn biển phụ thuộc vào các tổ chức phi chính phủ như WWF và STC để giáo dục công chúng và thực thi các quy định.

C. Ngư dân Samson và các nhà hàng ở Florida là ví dụ minh họa cho cách mà các động cơ kinh tế thúc đẩy tiến bộ về môi trường.

D. Các hành động của cá nhân và cộng đồng, như đánh bắt cá bền vững và giảm thiểu nhựa, cho thấy nỗ lực chung có thể làm giảm tác hại đối với môi trường.

Phân tích:

- A sai trọng tâm và có phần cường điệu hóa: Bài không nói về sự sụp đổ sắp xảy ra của hệ sinh thái biển, và không kêu gọi lệnh cấm lập tức.

- B không chính xác: WWF và STC có vai trò quan trọng nhưng mang tính chất hỗ trợ, bài nhấn mạnh hơn vào vai trò của mỗi cá nhân và cộng đồng.

- C không đúng trọng tâm: Việc người dân và doanh nghiệp (nhà hàng) thay đổi thói quen xuất phát từ nhận thức về môi trường, không phải vì lợi nhuận.

- D bao quát được cả hai ví dụ của bài, đồng thời nhấn mạnh đúng ý chính: mọi người đều có thể góp phần bằng hành động nhỏ để giảm tác động môi trường.

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Tạo nên sự khác biệt

Hoạt động của con người đang gây ra những hậu quả nặng nề đối với môi trường, và nếu chúng ta không hành động, nguy cơ đánh mất thêm nhiều phần của thế giới tự nhiên là rất lớn. Thay đổi không phải là điều dễ dàng, nhưng cũng không phải là điều không thể.

Tại đảo quốc Madagascar, một ngư dân tên là Samson đang xắn tay áo lên để giúp cộng đồng của anh chăm sóc vùng biển địa phương tốt hơn. Anh và các ngư dân khác nhận ra rằng họ đang đánh bắt cá quá mức. Nhận thức này khiến họ tìm đến sự hướng dẫn từ các chuyên gia về những phương pháp thân thiện với môi trường. Với sự giúp đỡ của Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF), Samson đã học được tầm quan trọng của việc không đánh bắt quá nhiều cá con, bởi nếu trong đại dương không còn cá nhỏ thì sẽ không có đủ cá trưởng thành để sinh sản. Giờ đây, Samson đang giúp các ngư dân thay đổi kỹ thuật đánh bắt sao cho bền vững hơn. Anh tin rằng việc bảo vệ đại dương là trách nhiệm của tất cả mọi người. “Hãy dũng cảm nhận lấy trách nhiệm của mình và đừng bao giờ nghĩ rằng bạn đang đơn độc. Chúng ta đều cùng chung tay trong việc này.”

Bên kia đại dương, tại bang Florida (Mỹ), Tổ chức Bảo tồn Rùa Biển (STC) không thể làm ngơ trước lượng rác thải nhựa dùng một lần như que khuấy cà phê, chai nhựa, và ống hút, đang chất đống trên các bãi biển và gây hại nghiêm trọng cho động vật biển. Ống hút đặc biệt gây rắc rối cho rùa biển: chúng mắc kẹt trong mũi rùa và gây đau đớn cho chúng. Vì vậy, STC đã khởi động dự án “Where are the straws?” (“Ống hút đâu rồi?”), kêu gọi các nhà hàng địa phương ngừng thói quen phát ống hút cho khách. Hiện nay, nhiều nhà hàng chỉ đưa ống hút khi khách yêu cầu, và loại ống hút họ cung cấp là bằng giấy, không phải bằng nhựa nữa.

Trên đây chỉ là một vài trong rất nhiều nỗ lực bảo tồn đang diễn ra trên khắp thế giới. Những dự án này cho chúng ta thấy rằng thay đổi nằm trong tầm tay, và có thể bắt đầu từ những hành động nhỏ trong chính cộng đồng chúng ta. Chúng ta là một phần của vấn đề. Đã đến lúc hành động và trở thành một phần của giải pháp.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Which of the following is NOT mentioned as an activity the author preferred?    

Xem đáp án » 30/04/2025 38

Câu 2:

1. An art generator app uses AI to transform users photos into (1) ______ images.

Xem đáp án » 30/04/2025 32

Câu 3:

a. Mai: Yes, I think we should promote issues that affect a lot of peopte in our city, such as crime and overpopulation.

b. Nam: I like your ideas, Mai, but I think we should plan our campaign around social issues that directly affect teenagers like us.

c. Mark: Last time our club met, we decided to start an awareness campaign to draw attention to a pressing social issue. Have you thought about any issues we could focus on?

(Adapted from Global Success)

Xem đáp án » 30/04/2025 32

Câu 4:

We all have our fair share of insecurities, some that we speak about openly and others that we prefer to (7) ______ to ourselves.

Xem đáp án » 30/04/2025 27

Câu 5:

The Centre for Energy and Green Growth Research (CEGR), established in 1998, (18) ______ that aims at promoting sustainable development in Vietnam.

Xem đáp án » 30/04/2025 23

Câu 6:

2. A speaking coach app records spoken language and gives users personalized (2) ______ to help them improve their pronunciation.

Xem đáp án » 30/04/2025 0
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua