Ở một loài biết: Cặp NST giới tính ở giới đực là XY, giới cái là XX. Khi lai thuận nghịch khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản mà con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A. nằm trên NST giới tính Y
B. nằm trên NST giới tính X
C. nằm ở ngoài nhân.
D. nằm trên NST thường
Câu hỏi trong đề: Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải !!
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án C
Ở một loài biết: Cặp NST giới tính ở giới đực là XY, giới cái là XX. Khi lai thuận nghịch khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản mà con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nằm ở ngoài nhân. (di truyền theo dòng mẹ, do gen nằm ở tế bào chất)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. T= A = 250; G = X = 391.
B. T= A= 610; G = X = 390.
C. T= A = 251; G = X = 389
D. T= A= 249; G = X = 391
Lời giải
Đáp án D
Số nu loại A của gen B: H = 2A + 3G = 1670
⇒A=T= (1670−3×390)/2=250 (Nu)
Gen b có nhiều hơn gen B 1 LKH ⇒ ĐB thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X
Số Nu mỗi loại của gen b:
A = T = 250 - 1 = 249 Nu
G = X = 390 + 1 = 391 Nu
Câu 2
A. Tính phổ biến
B. Tính đặc hiệu
C. Tính thoái hoá
D. Tính liên tục
Lời giải
Đáp án A
Tính phổ biến của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
Câu 3
A. Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu trúc
B. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các nuclêôtít tự do
C. Cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
D. Hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzim ADN-pôli meraza
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. mất một cặp nuclêôtit
B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
D. thêm một cặp nuclêôtit.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen
B. ARN tham gia vào quá trình dịch mã
C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào.
D. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.