Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau:
- Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng.
- Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng, có hoán vị gen với tần số 20%.
B. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng trong đó một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.
D. Ở F1, gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án C.
P: cao x cao
=> F1: cao : thấp = 3:1 (tính chung cả 2 giới)
=> Cao là trội.
=> A – cao, a – thấp
F1: Xám : vàng = 9:7
=> Tương tác bổ sung, P dị hợp 2 cặp gen
=> B-D- Xám , B-dd + bbD- + bbdd : vàng
Cả 2 tính trạng không phân bố đều ở cả 2 giới
=> Cùng liên kết NST giới tính
=> Loại đáp án A,B
B và D có vai trò tương đương. Giả sử A và B cùng liên kết X
P : DdXABXab x DdXABY
Gà mái chân thấp lông xám có kiểu gen D- XaBY = 7,5%
=> XaBY = 10%
=> XaB = 20% < 25%
=> XAB = 30%
=> Tỷ lệ gà trống cao xám thuần chủng DD X AB XAB là:
0,25 x 0,5 x 0,3 = 3,75%
=> Tỷ lệ gà trống cao xám thuần chủng trên tổng gà trống cao xám là:
3,75% : 75% = 5%
=> Loại D
Gà mái cao vàng có 4 kiểu gen:
DDXAbY + DdXAbY + ddXABY + dd XabY
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Điều kiện môi trường
B. Thời kì sinh trưởng
C. Kiểu gen của cơ thể
D. Thời kì phát triển
Lời giải
Đáp án C.
Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường quy định giới hạn thường biến của kiểu hình.
Câu 2
A. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế.
B. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ.
C. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế.
D. Rút ngắn thời gian chọn cặp giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
Lời giải
Đáp án D.
Bản đồ di truyền cho biết vị trí các gen.
=> Biết được tần số hoán vị gen của các cặp gen quy định các tính trạng xác định.
=> Dự đoán được kết quả đời con.
=> Tùy mục đích tạo giống mà chọn các cặp giao phối phù hợp.
=> Rút ngắn thời gian chọn giống.
Câu 3
A. Mã di truyền có tính phổ biến.
B. Mã di truyền là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính thoái hoá.
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Thay một axitamin này bằng axitamin khác.
B. Thay đổi thành phần, trật tự sắp xếp của các axitamin trong chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.
C. Không ảnh hưởng gì tới qúa trình giải mã.
D. Mất hoặc thêm một axitamin mới.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. 3→2→4→1
B. 3→1→2→4
C. 3→4→2→1
D. 3→1→4→2
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.