Câu hỏi:

07/03/2020 925 Lưu

Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái.

1. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.

2. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y.

3. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37,5%.

4. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%.

5. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6,25%.

Tổ hợp phương án trả lời đúng là:

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D.

F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, 2 cặp tính trạng 2 cặp gen.

=> 2 gen phân ly độc lập.

Có sự phân tính tính trạng có lông đuôi.

=> Gen quy định tính trạng này liên kết giới tính.

Xét tính trạng hình dạng cánh:

F1: dài x dài

=> F2 dài : ngắn = 3:1

=> F1 dị hợp, dài trội.

=> A – cánh dài, a- cánh ngắn, F1: Aa x Aa

Có lông đuôi x không lông đuôi.

=> 100% có lông đuôi.

=> Có lông đuôi là trội.

=> B – có lông đuôi, b – không có lông đuôi.

Ruồi cái không có lông đuôi XbXb phải nhận Xb từ ruồi bố mà bố lại có lông đuôi.

=> Bố XbYB

=> Gen trên vùng tương đồng XY.

=> (1) đúng , (2) sai.

Ruồi mẹ có lông đuôi là XBXb

Vậy F1:  AaXBXb   x     AaXbYB

=> F2 cái cánh dài có lông đuôi là:

3/4 x 1/4 =18,75%

=>(3) sai, (4) đúng.

=> F2 cái cánh ngắn có lông đuôi là:

1/4 x 1/4 = 6,25%

=> (5) đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án C.

Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường quy định giới hạn thường biến của kiểu hình.

Câu 2

Lời giải

Đáp án D.

Bản đồ di truyền cho biết vị trí các gen.

=> Biết được tần số hoán vị gen của các cặp gen quy định các tính trạng xác định.

=> Dự đoán được kết quả đời con.

=> Tùy mục đích tạo giống mà chọn các cặp giao phối phù hợp.

=> Rút ngắn thời gian chọn giống.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP