Câu hỏi:

07/03/2020 4,730

Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi : 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái, cho các nhận xét sau:

I. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.

II. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y.

III. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37,5%.

IV. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%.

V. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6,25%.

Có bao nhiêu nhận xét không đúng là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1,

2 cặp tính trạng 2 cặp gen

→ 2 gen phân ly độc lập

Có sự phân tính tính trạng có lông đuôi

→ gen quy định tính trạng này liên kết

giới tính

Xét tính trạng hình dạng cánh:

F1: dài × dài → F2 dài : ngắn = 3:1

→ F1 dị hợp,dài trội

→ A – cánh dài , a- cánh ngắn, 

F1: Aa × Aa

♂Có lông đuôi × ♀không lông đuôi

→ 100% có lông đuôi 

→ có lông đuôi là trội

→ B – có lông đuôi,

b – không có lông đuôi

Ruồi cái không có lông đuôi XbXb

phải nhận Xb từ ruồi bố mà bố lại

có lông đuôi → bố XbYB

→ gen trên vùng tương đồng X,Y

I đúng , II sai

Ruồi mẹ có lông đuôi là XBXb

Vậy F1:  AaXBXb  ×  AaXbYB

→ F2 cái cánh dài có lông đuôi là:

3/4 × 1/4 =18,75%

III sai, IV đúng

→ F2 cái cánh ngắn có lông đuôi là

1/4 ×1/4 = 6,25% → V đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Bệnh Mucoviscidose là một bênh nặng biểu hiện với rối loạn về tiêu hóa và hô hấp, những rối loạn này càng tăng theo tuổi tác, nguyên nhân là do các chất nhày do các tuyến nhày trong cơ thể tiết ra quá đặc. Một cá thể thuộc về một gia đình không có tiền sử về bệnh này có thể có kiểu gen dị hợp về bệnh này với xác suất là 1/22. Nghiên cứu sự di truyền về bệnh này trong một gia đình, người ta ghi lại được nhánh phả hệ sau:

Phân tích một đoạn trên mạch mã hóa của cặp alen (mạch A: bình thường và mạch a: đột biến) qui định sự tổng hợp chất nhày, người ta ghi được:

A: ... TTT XTT TTA TAG AAA XXA XAA AAG ATA

          503  504   505   506   507    508    509    510     511

a:  ... TTT XTT TTA TAG TAA XXA XAA AAG ATA ...

Cho biết bộ ba mã hóa trên mARN của axit amin Phenylalanin là UUU, của Isolơxin là AUU. Từ các dữ liệu trên, có một số nhận định được đưa ra như sau:

I. Có thể kết luận rằng bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định chỉ dựa vào một người trong phả hệ là người II.3.

II. Nguyên nhân gây ra bệnh trên là do đột biến gen dạng thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

III. Đột biến trên làm thay thế axit amin thứ 507 trong chuỗi polypeptit từ Isolơxin thành Phenylalanin và làm rối loạn sự tổng hợp chất nhày ở tế bào tuyến.

IV. Xác suất để người III2 và người con của cặp bố mẹ II3 - II4 có cùng kiểu gen là bằng nhau.

V. Xác suất cặp vợ chồng II3 - II4 sinh được một người con biểu hiện bệnh là 2,27%. Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

Lời giải

Đáp án B

Bố mẹ bình thường sinh ra con

gái bị bệnh → gen gây bệnh là

gen lặn trên NST thường

A- Bình thường; a- bị bệnh

I đúng

II sai, dạng đột biến xảy ra là thay

thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A (507)

III sai, bộ ba 507: AAA

→ trên mARN: UUU

→ axit amin: Phe

Bộ ba 507:

TAA → trên mARN: AUU 

→ axit amin: Ile

IV đúng, người II3: aa; người II4 có

kiểu gen Aa với xác suất là 1/22

→ Khả năng họ sinh con bị bệnh là 

122×12=1442,27%

Lời giải

Đáp án B

Một gen quy định 1 tính trạng

Tỷ lệ kiểu hình:

thân cao/ thân thấp = 3/1

→ thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

quả tròn/bầu dục/dài = 1:2:1

→quả tròn trội không hoàn toàn so với

quả dài

Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp;

B- quả tròn; b- quả dài

Tỷ lệ thân thấp quả dài

(aabb) = 0,04=0,4×0,1 = 0,2×0,2

Có 2 trường hợp có thể xảy ra

TH1: P: AbaB×AbaB; f=40%

→ tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 3 alen trội:

AABb + AaBB

= 2×0,2AB ×(0,3Ab+ 0,3Ab) = 0,24

→loại vì không có đáp án nào là 24%

TH2: P: ABab×AbaB; f=20%

→ tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 3 alen trội:

AABb + AaBB

= 2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1 = 0,34

Vậy trường hợp thoả mãn là TH2

Câu 3

Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay