Danh sách câu hỏi:

Câu 5:

Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là

Xem đáp án

Câu 6:

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Câu 10:

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Câu 11:

Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Câu 15:

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo gồm

Xem đáp án

Câu 17:

Cơ quan tương đồng là

Xem đáp án

Câu 18:

Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Câu 19:

Bệnh Mucoviscidose là một bênh nặng biểu hiện với rối loạn về tiêu hóa và hô hấp, những rối loạn này càng tăng theo tuổi tác, nguyên nhân là do các chất nhày do các tuyến nhày trong cơ thể tiết ra quá đặc. Một cá thể thuộc về một gia đình không có tiền sử về bệnh này có thể có kiểu gen dị hợp về bệnh này với xác suất là 1/22. Nghiên cứu sự di truyền về bệnh này trong một gia đình, người ta ghi lại được nhánh phả hệ sau:

Phân tích một đoạn trên mạch mã hóa của cặp alen (mạch A: bình thường và mạch a: đột biến) qui định sự tổng hợp chất nhày, người ta ghi được:

A: ... TTT XTT TTA TAG AAA XXA XAA AAG ATA

          503  504   505   506   507    508    509    510     511

a:  ... TTT XTT TTA TAG TAA XXA XAA AAG ATA ...

Cho biết bộ ba mã hóa trên mARN của axit amin Phenylalanin là UUU, của Isolơxin là AUU. Từ các dữ liệu trên, có một số nhận định được đưa ra như sau:

I. Có thể kết luận rằng bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định chỉ dựa vào một người trong phả hệ là người II.3.

II. Nguyên nhân gây ra bệnh trên là do đột biến gen dạng thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

III. Đột biến trên làm thay thế axit amin thứ 507 trong chuỗi polypeptit từ Isolơxin thành Phenylalanin và làm rối loạn sự tổng hợp chất nhày ở tế bào tuyến.

IV. Xác suất để người III2 và người con của cặp bố mẹ II3 - II4 có cùng kiểu gen là bằng nhau.

V. Xác suất cặp vợ chồng II3 - II4 sinh được một người con biểu hiện bệnh là 2,27%. Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Câu 21:

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Câu 22:

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Câu 24:

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Câu 26:

Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

Xem đáp án

Câu 28:

Một trong những đặc điểm của thường biến là

Xem đáp án

Câu 29:

Một gene có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gene có A + T = 600 nucleotide. Số nucleotide mỗi loại của gene trên là:

Xem đáp án

Câu 34:

Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào

Xem đáp án

Câu 40:

Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với...(I)...trong quá trình nhân đôi, tạo nên dạng đột biến...(II)...

(I) và (II) lần lượt là

Xem đáp án

Câu 41:

Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

4.6

4386 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%