Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 26)

16 người thi tuần này 4.6 16 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Xương khủng long được khai quật và tìm thấy trong các lớp đất đá có từ đại Trung sinh. Đây là bằng chứng tiến hóa

Xem đáp án

Câu 2:

Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể? 

Xem đáp án

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là sai?

Xem đáp án

Câu 4:

Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2? 

Xem đáp án

Câu 9:

Alelle M bị đột biến điểm thành alelle m. Theo lí thuyết, alelle M và alelle m 

Xem đáp án

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp là sai?

Xem đáp án

Câu 12:

Khi xét nghiệm máu một bệnh nhân, người ta thấy nồng độ glucagon cao nồng độ insulin thấp. Giải thích nào sau đây nhiều khả năng đúng nhất?

Xem đáp án

Câu 13:

Trong quá trình nhân đôi DNA ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử DNA tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Câu 14:

Hình dưới đây mô tả một đoạn chuỗi polypeptide.

 Kí hiệu X và Y lần lượt là (ảnh 1)

Kí hiệu X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Câu 15:

Khi nhai kĩ cơm, xôi, bánh mì….sẽ cảm giác có vị ngọt. Loại enzyme nào sau đây trong nước bọt đã phân giải tinh bột thành đường maltose?

Xem đáp án

Câu 16:

Ở thực vật, chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ?

Xem đáp án

Câu 17:

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây về tiến hóa nhỏ là không đúng?

Xem đáp án

Đoạn văn 1

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho P là một cặp ruồi giấm: Ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, thu được F1 đồng loạt ruồi mắt đỏ. Tiến hành lai phân tích ruồi F1 theo hai phép lai sau:

Phép lai 1: F1 × mắt trắng được Fb1 có tỉ lệ 3 ruồi mắt rắng : 1 ruồi mắt đỏ ( tính trạng mắt đỏ và mắt trắng có cả ở ruồi đực và ruồi cái).

Phép lai 2: F1 × mắt trắng được Fb2 có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 2 ruồi đực mắt trắng.

Cho rằng: Không có quá trình đột biến xảy ra trong các phép lai đang xét và tính trạng màu mắt biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường.

Đoạn văn 2

Để nghiên cứu về sự điều hòa theo mô hình operon ở tế bào vi khuẩn E. Coli, các nhà khoa học đã thiết kế một “operon lai”, trong đó chứa trình tự các gen của operon tryptophan (Trp) và operon Lactose (Lac), có trình tự điều hòa của operon Trp (như hình dưới đây).

 

Giả sử sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn E.coli có liên hệ mật thiết với sự có mặt của acid amin tryptophan và chất cho carbon. Chuyển plasmid tái tổ hợp chứa “operon lai” vào dòng tế bào vi khuẩn E. Coli đột biến mất trình tự operon Trp và operon Lac. 

Môi trường nuôi cấy

Đường glucose

Đường lactose

Acid amin tryptophan

1

Không

Không

2

Không

Không

3

Không

4

Không

Biết rằng operon Trp (Operon tryptophan) trong điều kiện môi trường có tryptophan, operon trp bị bất hoạt bởi phức hệ tryptophan - protein ức chế; trong khi nếu vắng amino acid này thì operon hoạt động. Do đó, operon này là một loại operon ức chế. Các vi khuẩn vẫn có khả năng sinh trưởng bình thường như các chủng kiểu dại. 

Đoạn văn 3

Một quần thể sóc sống trong một khu rừng, sau một biến cố địa chất đã xuất hiện một khe nứt lớn tách khu rừng thành hai khu vực khác nhau và  chia cắt quần thể sóc  này thành hai quần thể (A, B) và làm cho các cá thể giữa hai quần thể ít có cơ hội gặp nhau hơn. Theo thời gian, quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể này. Phát biểu nào sau đây về quá trình tiến hóa của hai quần thể này là đúng?

Đoạn văn 4

Bảng dưới đây ghi lại huyết áp trong tâm nhĩ trái, tâm thất trái và động mạch chủ tại các thời điểm khác nhau trong một phần của chu kì tim ở một loài động vật.

Thời gian (giây)

Áp lực máu (kPa)

Tâm nhĩ trái

Tâm thất trái

Động mạch chủ

0.0

0.5

0.4

10.6

0.1

1.2

0.7

10.6

0.2

0.3

6.7

10.6

0.3

0.4

17.3

16.0

0.4

0.8

8.0

12.0

4.6

3 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%