(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 30)

92 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố phổ biến của quần thể?

Xem đáp án

Câu 2:

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Câu 3:

Khi sống trong cùng một sinh cảnh, để không xảy ra cạnh tranh thì các loài gần nhau về nguồn gốc thường có xu hướng

Xem đáp án

Câu 4:

Loài nào sau đây có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh?

Xem đáp án

Câu 5:

Giả sử có 3 loại nucleotit A, U, G thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin?

Xem đáp án

Câu 6:

Những cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

Xem đáp án

Câu 7:

Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Câu 8:

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?

Xem đáp án

Câu 9:

Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính

Xem đáp án

Câu 10:

Điều gì sẽ xảy ra nếu một prôtêin ức chế của một ôpêrôn cảm ứng bị biến tính làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành?

Xem đáp án

Câu 11:

Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao nhất?

Xem đáp án

Câu 12:

Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:

Xem đáp án

Câu 13:

Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là

Xem đáp án

Câu 14:

Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN có chức năng nào?

Xem đáp án

Câu 15:

Xét 1500 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab//aB cho biết tần số hoán vị gen giữa A và b là 20%. Tỉ lệ giao tử mang gen AB, Ab, aB, ab lần lượt là:

Xem đáp án

Câu 16:

Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:

Xem đáp án

Câu 17:

Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 18:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Câu 19:

Để nhân giống Lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp

Xem đáp án

Câu 20:

Ở một loài động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau, tỷ lệ kiểu hình ở đời con là ?

Xem đáp án

Câu 21:

Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm:

Xem đáp án

Câu 22:

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?

Xem đáp án

Câu 23:

Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là

Xem đáp án

Câu 24:

Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen XBAXba tạo ra giao tử XBa với tỉ lệ

Xem đáp án

Câu 25:

Hiện tượng nào nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí?

Xem đáp án

Câu 26:

Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào

Xem đáp án

Câu 27:

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các alen A, b, D là alen đột biến. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện thành kiểu hình của cơ thể bình thường?

Xem đáp án

Câu 28:

Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

Xem đáp án

Câu 29:

Ở vườn quốc gia Cát Bà, trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ha đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đặc trưng nào của quần thể?

Xem đáp án

Câu 30:

Các hocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 34:

Hai quần thể rắn nước thuộc cùng một loài có số lượng cá thể rất lớn và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể I sống trong môi trường đất ngập nước có số cá thể gấp 3 lần số cá thể của quần thể II sống trong hồ nước. Biết rằng, gen quy định tính trạng màu sắc vảy có hai alen: alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định không sọc; quần thể I có tần số alen A là 0,8; quần thể II có tần số alen a là 0,3. Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của 2 quần thể này có 3 tình huống xảy ra:

- Tình huống 1: Do hai khu vực sống gần nhau, nên 25% cá thể của quần thể đất ngập nước di cư sang khu vực hồ và có 20% cá thể từ hồ di cư sang khu đất ngập nước. Việc di cư này diễn ra đồng thời trong thời gian ngắn và cũng không làm thay đổi sức sống, sức sinh sản của các cá thể.

- Tình huống 2: Người ta đào một con mương lớn nối liền khu đất ngập nước với hồ nước nên các cá thể của hai quần thể dễ dàng di chuyển qua lại và giao phối ngẫu nhiên tạo thành một quần thể mới. Biết rằng quần thể mới không chịu tác động của bất kỳ nhân tố tiến hóa nào.

- Tình huống 3: Khi môi trường sống thay đổi, kiểu hình không sọc trở nên bất lợi và bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn.

Dựa vào thông tin trên hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể I khi chưa xảy ra các tình huống trên có tỷ lệ kiểu hình là: 0,96 có sọc trên thân : 0,04 không sọc trên thân.

II. Tần số các alen của quần thể II sau khi di - nhập cư trong tình huống 1 là: A = 0,748; a = 0,252.

III. Thành phần kiểu gen của của quần thể mới trong tình huống 2 sau một mùa sinh sản tương đương: 0,6AA + 0,35Aa + 0,05aa =1.

IV. Trong tình huống 3, sau nhiều thế hệ người ta không còn thấy những cá thể rắn không sọc xuất hiện.

Xem đáp án

4.6

18 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%