Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 42)

23 người thi tuần này 4.6 23 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 3:

Trong các thí nghiệm sau đây ở Hình 2, thí nghiệm nào chứng minh sự khác nhau về tốc độ thoát hơi nước giữa mặt trên và mặt dưới của lá?

 Trong các thí nghiệm sau đây ở Hình 2, thí nghiệm nào chứng minh sự khác nhau về tốc độ thoát hơi nước giữa mặt trên và mặt dưới của lá?  Hình 2.  (ảnh 1)

Hình 2.

Xem đáp án

Câu 4:

Công nghệ gene là quy trình tạo ra

Xem đáp án

Câu 5:

Khi phân tích sơ đồ phát sinh chủng loại về một số tính trạng của các nhóm động vật có xương sống ở Hình 3, nhận xét nào sau đây đúng?

Khi phân tích sơ đồ phát sinh chủng loại về một số tính trạng của các nhóm động vật có xương sống ở Hình 3, nhận xét nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Xem đáp án

Câu 6:

Loại acid nucleic  nào sau đây không có liên kết hydrogen trong phân tử

Xem đáp án

Câu 7:

Loại môi trường sống của tôm thẻ chân trắng là

Xem đáp án

Câu 8:

Trong quá trình sinh trưởng ở các loài thực vật như lúa, ngô, tre,... đường kính thân của chúng hầu như không có sự gia tăng kích thước bề ngang. Hiện tượng trên là do nguyên nhân nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 9:

Theo Darwin, hình thành loài mới diễn ra theo con đường nào?

Xem đáp án

Câu 10:

Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:

- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.

- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung. Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?

Xem đáp án

Câu 16:

Sục oxygene trong hệ sinh thái bể cá cảnh có vai trò gì?                                                       

Xem đáp án

Đoạn văn 1

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gene Aa và Bb nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường quy định hai tính trạng. Biết các allele A, B quy định các trính trạng trội, trội hoàn toàn so với các allele a, b quy định tính trạng lặn, và không xảy đột biến. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai?

Đoạn văn 2

Quá trình nghiên cứu về độ đa dạng của quần xã vùng biển ven đảo ngoài khơi của quần đảo Trường Sa, các nhà nghiên cứu đã đưa ra kết luận:

- Nếu có mặt loài sao biển thì tại quần xã có mặt khoảng 18-20 loài sinh vật đơn bào, tuy nhiên nếu không có mặt loài sao biển thì chỉ còn khoảng 5-6 loài sinh vật đơn bào.

- Sao biển gai (Acanthaster planci) là loài sao biển có kích thước cơ thể lớn với đường kính có thể đạt tới 0,5m. Khác với các loài thuộc lớp sao biển, chúng có tập tính ăn ưa thích nhất là các mầm (polyp) san hô sống, các mô mềm của các loài san hô tạo rạn và các nhóm san hô khác. Các quần thể sao biển gai có thể phát triển nhanh chóng với cấp số nhân dẫn tới việc phá hủy cấu trúc của rạn san hô và làm thay đổi cân bằng sinh thái học trong rạn.

Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?

Đoạn văn 3

Hình 7 mô tả các thành phần của hệ dẫn truyền tim ở người. Quan sát hình và cho biết, mỗi phát biểu dưới đây khi nói về tuần hoàn máu là Đúng hay Sai?

Hình 7

Đoạn văn 4

Để nghiên cứu ảnh hưởng của chặt phá rừng đến sự thất thoát lượng khoáng trong đất, người ta chọn hai lô trong một khu rừng với điều kiện ban đầu như nhau.

Lô X: Không có chặt phá rừng và không sử dụng thuốc diệt cỏ trong thời gian nghiên cứu.

Lô Y: Trải qua ba giai đoạn:

Giai đoạn I (rừng chưa bị chặt phá).

Giai đoạn II (rừng bị chặt hoàn toàn và sử dụng thuốc diệt có để ngăn chặn sự phát triển của thảm thực vật nhưng không tiêu diệt hết động vật).

Giai đoạn III (thuốc diệt cỏ không còn được sử dụng nên thảm thực vật bắt đầu phát triển tự nhiên).

Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở Bảng 2:

 

                                                                                                                                   Bảng 2.

Giai đoạn

I

II

III

Năm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Sinh khối thực vật (g/m2)

Lô X

780

782

780

779

778

780

782

781

780

779

Lô Y

779

781

780

0

0

0

50

120

250

400

Lượng khoáng thất thoát hàng năm (kg/ha)

Lô X

13

9

13

13

14

13

12

13

12

13

Lô Y

14

10

13

65

72

76

55

35

20

18

4.6

5 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%