Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
858 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Thành tựu nào dưới đây là của công nghệ gen?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ
Câu 2:
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
Câu 3:
Moocgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết gen nhờ phương pháp
Câu 4:
Động vật nào dưới đây có nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XO?
Câu 5:
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là
Câu 6:
Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
Câu 7:
Ở người, hội chứng, bệnh nào dưới đây chỉ xuất hiện ở nữ giới.
Câu 8:
Động vật nào dưới đây không có ống tiêu hóa?
Câu 9:
Ở người, hoocmôn có tác dụng làm giảm đường huyết là
Câu 10:
Nơi ở của các loài là địa điểm
Câu 11:
Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết có tác dụng
Câu 12:
Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
Câu 13:
Nhân tố tiến hóa nào dưới đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
Câu 14:
Nguyên nhân dẫn đến đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin không bị thay đổi do
Câu 15:
Xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên nhiễm thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Kiểu gen nào sau đây là của cơ thể thuần chủng?
Câu 16:
Đặc trưng nào dưới đây không là đặc trưng của quần thể?
Câu 17:
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là
Câu 18:
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về sự di truyền do gen trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y?
Câu 19:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra. Phép lai nào dưới đây cho đời con có 50% số cây thân cao?
Câu 20:
Theo lí thuyết, phép lai P: ABAB×aBaB tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
Câu 21:
Trong hệ sinh thái, có bao nhiêu nhóm sinh vật dưới đây có khả năng phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ trả lại cho môi trường?
I. Thực vật. II. Nấm.
III. Vi khuẩn. IV. Động vật không xương sống.
Câu 22:
Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào dưới đây đúng?
Câu 23:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
Câu 24:
Bảng dưới đây mô tả nhịp thở, nhịp tim và thân nhiệt của 4 loài động vật có vú sống trên cạn.
Loài
Nhịp thở
(chu kì/phút)
Nhịp tim
(nhịp/phút)
Thân nhiệt
(0C)
I
160
500
36,5
II
15
8
37,2
III
28
190
38,2
IV
40
35,9
Dựa vào các thông tin ở bảng trên, hãy sắp xếp các loài động vật có vú (I, II, III, IV) theo thứ tự tăng dần về mức độ trao đổi chất?
Câu 25:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào dưới đây đúng?
Câu 26:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể như sau:
Thể đột biến
A
B
C
D
Số lượng nhiễm sắc thể
36
23
48
25
Nhận định nào dưới đây đúng về các thể đột biến?
Câu 27:
Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20% . Tính theo lí thuyết, phép lai ABab×AbaB cho đời con có kiểu gen ABablà
Câu 28:
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba nhiễm. Thể ba nhiễm này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể dưới đây?
Câu 29:
Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp?
Câu 30:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai (P) ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa số loại kiểu gen là
Câu 31:
Ở sinh thái liên quan đến nhiệt độ và độ pH của 2 loài A, B được biểu diễn trên cùng một đồ thị sau:
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về 2 loài A, B được biểu diễn ở đồ thị trên?
Câu 32:
Hình a là sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Quan sát sơ đồ Hình a và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Đây là sơ đồ quá trình phiên mã diễn ra ở loài sinh vật nhân thực.
II. Các chữ cái A, B, C trong sơ đồ lần lượt tương ứng với đầu 5’, 3’, 5’ của chuỗi pôlinuclêôtit.
III. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất.
IV. 3 ribôxôm cùng trượt trên phân tử mARN1 gọi là polyxôm giúp tăng hiệu quả tổng hợp prôtêin khác loại.
Câu 33:
Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, xét gen có 2 alen: alen B có 240 guanin, alen b có 180 xitôzin. Quá trình giảm phân của cơ thể này đã phát sinh loại giao tử có 420 xitôzin ở gen được xét. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này có thể là dạng nào dưới đây?
Câu 34:
Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn giả định.
Những loài sinh vật nào dưới đây trong lưới thức ăn trên vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2?
Câu 35:
Có 3 tế bào sinh tinh mang kiểu gen Ab/aB khi giảm phân tạo giao tử cùng xảy ra hoán vị gen giữa A và a, đồng thời có tế bào xảy ra đột biến làm cặp nhiễm sắc thể mang kiểu gen Ab/aB không phân ly trong giảm phân I. Giả sử các tế bào con đột biến đều phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Nếu có 1 tế bào bị đột biến thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1/3.
II. Nếu tạo ra được 7 loại giao tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến.
III. Nếu cả 3 tế bào cùng đột biến thì có thể tạo giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu có 2 tế bào đột biến thì tạo ra tối đa 9 loại giao tử.
Câu 36:
Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Tần số alen A3 = 0,125.
II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.
IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.
Câu 37:
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, tính trạng trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng khi nói về phép lai ở loài thực vật này?
I. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn mỗi loại kiểu hình còn lại.
Câu 38:
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, tính trạng trội hoàn toàn. Phép lai (P) 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 . Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây không đúng?
Câu 39:
Ở một loài thú, tiến hành phép lai P: ♀ABabXDXd×♂ABabXDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
III. F1 có 8,5% so cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
172 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com