Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
2.2 K lượt thi 267 câu hỏi 50 phút
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 6:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động gene ở sinh vật nhân sơ, gene điều hoà có vai trò nào sau đây?
Câu 15:
Tập hợp kiểu hình của một kiểu gene tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
Câu 69:
Sơ đồ bên mô tả quá trình nhân đôi DNA đang thực hiện ở 2 điểm tái bản. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 168:
Cho các bộ ba sau đây: UUA, UAG, UAA, UGU. Có bao nhiêu bộ ba kết thúc trong số các bộ ba trên?
Cho các bộ ba sau đây: UUA, UAG, UAA, UGU. Có bao nhiêu bộ ba kết thúc trong số các bộ ba trên?
Đoạn văn 1
Một đoạn gene có cấu trúc như hình dưới đây. Sử dụng thông tin quan sát được để trả lời các câu 46, 47.
Đoạn văn 2
Có bốn dòng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lí khác nhau. Trong đó dòng số 3 là dòng gốc, từ đó phát sinh các dòng còn lại. Phân tích trật tự gene trên nhiễm sắc thể số 3, người ta thu được kết quả sau (kí hiệu o là tâm động của NST):
Dòng 1: DCBEIHoGFK. Dòng 2: BCDEFGoHIK.
Dòng 3: BCDHoGFEIK. Dòng 4: BCDEIHoGFK.
Các nhận định sau đúng hay sai?
Câu 193:
b. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng là:
3 → 2 → 4 → 1
b. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng là:
3 → 2 → 4 → 1
Đoạn văn 3
Nhóm máu ABO ở người là một ví dụ cho thấy có tới 3 allele của cùng một gene: IA, IB và i quy định. Nhóm máu (kiểu hình) của một người có thể là A, B, AB hoặc O. Các chữ cái này chỉ loại carbohydrate được tìm thấy trên bề mặt của tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu của một người có thể có carbohydrate A (nhóm máu A), carbohydrate B (nhóm máu B), cả hai loại (nhóm máu AB) hoặc không có loại nào (nhóm máu O). Việc nhận biết nhóm máu phù hợp giữa người cho và người nhận máu là đặc biệt quan trọng trong việc truyền máu.
Một gia đình có sự di truyền nhóm máu được thể hiện trong sơ đồ phả hệ dưới đây:
Các nhận định sau đây đúng hay sai?
Câu 197:
b. Người con III.3 kết hôn với người có nhóm máu O thì xác suất sinh được con có nhóm máu O là 25%.
Đoạn văn 4
Vùng mã hoá của một gene ở vi khuẩn E. coli có trình tự mạch mã hoá như sau:
Người ta tìm thấy 4 đột biến khác nhau xảy ra ở vùng mã hoá của gene này, cụ thể:
Đột biến 1: Nucleotide X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.
Đột biến 2: Nucleotide A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.
Đột biến 3: Nucleotide T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.
Đột biến 4: Thêm 1 nucleotide loại T giữa vị trí 36 và 37.
Giả sử amino acid mở đầu không bị cắt khỏi chuỗi polipeptide. Khi nói về những đột biến gene ở trên, các nhận định dưới đây đúng hay sai?
Đoạn văn 5
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến ở một cặp base duy nhất trên gene mã hoá chuỗi b - globin của hemoglobin. Sự thay đổi của một nucleotide đơn lẻ trên mạch khuôn DNA dẫn đến sự hình thành một protein bất thường. Ở những người đồng hợp tử về allele đột biến, việc các tế bào hồng cầu trở nên có hình liềm do sự biến đổi của hemoglobin dẫn đến nhiều triệu chứng bệnh lí khác nhau. Kí hiệu gene gây bệnh hồng cầu hình liềm là HbS, gene quy đình hồng cầu bình thường là HbA. Trong đó HbA trội hoàn toàn so với HbS.
Mỗi nhận định sau đây về bệnh hồng cầu hình liềm đúng hay sai?
Đoạn văn 6
Bảng dưới đây cho biết trình tự nucleotide trên một đoạn mạch gốc ở vùng mã hoá trên gene quy định protein ở sinh vật nhân sơ và các allele được tạo ra từ gene này do đột biến điểm:
Allele A (allele ban đầu) Mạch gốc: 3' ... TAC TTC AAA CCG CCC ... 5' |
Allele A1 (allele đột biến) Mạch gốc: 3' ... TAC TTC AAA CCA CCC... 5' |
Allele A2 (allele đột biến) Mạch gốc: 3' ... TAC ATC AAA CCG CCC... 5' |
Allele A3 (allele đột biến) Mạch gốc: 3' ... TẠC TTC AAA TCG CCC... 5' |
Biết rằng các codon mã hoá các amino acid tương ứng: 5'AUG3' quy định Met; S'AAG3' quy định Lis; 5'UUU3' quy định Phe; 5'GGC3'; 5'GGG3' và 5'GGU3' quy định Gly; 5'AGC3' quy định Ser.
Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
Đoạn văn 7
Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai khi nói về NST giới tính ở người?
Câu 214:
c. Trên NST giới tính ngoài các gene quy định giới tính còn có các gene quy định tính trạng thường.
c. Trên NST giới tính ngoài các gene quy định giới tính còn có các gene quy định tính trạng thường.
Đoạn văn 8
Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gene (P) là 0,4 AA : 0,5 Aa : 0,1 aa. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
Đoạn văn 9
Trong một gia đình, ông ngoại bị mắc bệnh máu khó đông, bà ngoại không bị bệnh này. Con gái của họ không mắc bệnh, lấy một người chồng bình thường về bệnh này. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự biểu hiện bệnh máu khó đông ở thế hệ cháu của gia đình nói trên?
Đoạn văn 10
Hình dưới đây mô tả sơ đồ 3 gene A, B, C cùng nằm trên một phân tử DNA ở một loài vi khuẩn. Mũi tên ở mỗi gene chỉ vị trí bắt đầu phiên mã và hướng phiên mã của gene đó.
Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
Đoạn văn 11
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể như sau:
Thể đột biến |
A |
B |
C |
D |
Số lượng nhiễm sắc thể |
36 |
23 |
48 |
25 |
Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai về các thể đột biến nói trên?
Đoạn văn 12
Bảng dưới đây mô tả các mẫu DNA được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình tự amino acid cho một phần của một loại protein cụ thể. Trong đó “*” là kí hiệu các amino acid chưa biết tên.
Loài X |
Trình tự DNA |
3'-GACTGACTCCACTGA-5' |
Trình tự amino acid |
Leu - Thr - * - Val - * |
|
Loài Y |
Trình tự DNA |
3'-GACAGACTTCACTGA-5' |
Trình tự amino acid |
Leu - * - * - Val - Thr |
|
Loài Z |
Trình tự DNA |
3'-GACTGCCACCTCAGA-5' |
Trình tự amino acid |
Leu – Thr – Val – Glu – Ser |
Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
Đoạn văn 13
Năm 1928, Griffith sử dụng 2 dòng vi khuẩn (vi khuẩn S gây bệnh phổi làm chuột chết và vi khuẩn R không gây bệnh) để thăm dò về vật chất di truyền. Ông đã dùng hỗn hợp gồm tế bào vi khuẩn S đã được làm chết bởi nhiệt và R sống đem tiêm cho chuột thì chuột bị chết. Từ đó ông đưa ra kết luận đã có một chất hoá học từ tế bào S chết truyền sang tế bào R sống làm R sống vốn không gây bệnh trở thành gây bệnh. Năm 1940 người ta nghi ngờ một trong 3 chất: DNA, RNA và protein là vật chất di truyền. Ba nhà khoa học Avery, Macleod, McCarty tiến hành thực nghiệm tiếp nối thực nghiệm kể trên với bố trí thí nghiệm như sau:
|
Mẫu 1 |
Mẫu 2 |
Mẫu 3 |
Mẫu 4 |
Thành phần 1 |
Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết |
Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết |
Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết |
Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết |
Thành phần 2 |
Chủng R sống |
Chủng R sống |
Chủng R sống |
Chủng R sống |
Thành phần 3 |
Nước cất |
Enzyme phân giải protein |
Enzyme phân giải RNA |
Enzyme phân giải DNA |
Kết quả |
Cấy vào chuột, chuột bị bệnh và chết |
Cấy vào chuột, chuột bị bệnh và chết |
Cấy vào chuột, chuột bị bệnh và chết |
Cấy vào chuột, chuột sống |
Từ mô tả thí nghiệm của các nhà khoa học trên, xác định mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?
Đoạn văn 14
Một nhà khoa học đã tạo được các phân tử DNA tái tổ hợp cấu thành từ thể truyền và gene cần chuyển (gene I mã hoá protein I). Các phân tử DNA tái tổ hợp này được chuyển vào tế bào vi khuẩn E. coli để tổng hợp protein I. Kết quả cho thấy bên cạnh các phân tử protein I có cấu trúc và chức năng bình thường, người ta thu được loại protein có trình tự amino acid thay đổi. Biết rằng, không có sự thay đổi trình tự nucleotide của gene I, không có đột biến gene xảy ra trong quá trình thí nghiệm. Mỗi phát biểu nào sau đây đúng hay sai về nguyên nhân làm thay đổi trình tự amino acid của protein I?
Đoạn văn 15
Để tìm hiểu khả năng ức chế chu kì tế bào của thuốc X nhằm ứng dụng trong điều trị ung thư, người ta tiến hành nuôi cấy tế bào trong điều kiện không bổ sung chất X (mẫu đối chứng) và có bổ sung chất X (mẫu thí nghiệm). Bằng kĩ thật đo hàm lượng DNA tương đối của mỗi tế bào, người ta vẽ được đồ thì biểu diễn tỉ lệ tế bào có hàm lượng DNA tương ứng như hình bên. Biết rằng, lượng DNA tương đối được xác định từ việc so sánh lượng DNA của tế bào nghiên cứu với lượng DNA của tế bào soma bình thường. Dựa vào đồ thị, phân tích kết quả thí nghiệm, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
Đoạn văn 16
Để nghiên cứu cơ chế tác động của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh nhân Covid-19 (thuốc 1 và thuốc 2) người ta tiến hành thử nghiệm tác động của chúng lên quá trình biểu hiện gene của gene virus trong các tế bào người. Hàm lượng mRNA của virus và protein virus trong các mẫu tế bào được thể hiện theo biểu đồ bên. Biết rằng, các điều kiện thí nghiệm là như nhau.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về cơ chế tác động của thuốc 1 và thuốc 2 lên quá trình biểu hiện gene của virus?
Đoạn văn 17
Năm 1950, Monod và Jacob đã tiến hành thí nghiệm phát hiện ra operon Lac ở vi khuẩn E. coli. Ông sử dụng các dòng vi khuẩn có đột biến gene, sử dụng các amino acid đánh dấu phóng xạ ở cả hai lỗ đối chứng và lô thí nghiệm. Chỉ khác là lô đối chứng nuôi vi khuẩn trong môi trường không có lactose còn lô thí nghiệm nuôi vi khuẩn trong môi trường có lactose. Sau đó xác định lượng các loại enzyme phân giải lactose trong tế bào. Kết quả thí nghiệm thu được lượng enzyme phân giải đường lactose đánh dấu phóng xạ ở lô đối chứng xuất hiện không đáng kể, còn ở lô thí nghiệm tăng mạnh so với lô đối chứng. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi giải thích về kết quả thí nghiệm này?
Đoạn văn 18
Hình bên mô tả một giai đoạn của quá trình phiên mã xảy ra trong vùng mã hoá của một gene ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c), (d), (f), (g) là các vị trí tương ứng với đầu 3' hoặc 5' của mạch polynucleotide; vị trí nucleotide 1 – 2 – 3 là bộ ba mở đầu; nucleotide chưa xác định [?] liên kết với nucleotide [G] của mạch khuôn trong quá trình phiên mã, các nucleotide còn lại của gene không được thể hiện trong hình. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
Đoạn văn 19
Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai gene có A, a và B, bị mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) dị hợp về hai cặp gene giao phấn với nhau, F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về F1?
Đoạn văn 20
Bảng dưới đây mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene Y thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose.
|
Có lactose |
Không có lactose |
||
Lượng mRNA |
Lượng protein |
Lượng mRNA |
Lượng protein |
|
Chủng 1 |
100% |
100% |
0% |
0% |
Chủng 2 |
100% |
0% |
0% |
0% |
Chủng 3 |
0% |
0% |
0% |
0% |
Chủng 4 |
100% |
100% |
100% |
100% |
Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac. Khi nói về các chủng 2, 3, 4, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
430 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%