Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 7)

21 người thi tuần này 4.6 21 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

538 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)

2.1 K lượt thi 40 câu hỏi
331 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)

1.3 K lượt thi 40 câu hỏi
244 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)

1.2 K lượt thi 40 câu hỏi
206 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)

0.9 K lượt thi 40 câu hỏi
131 người thi tuần này

30 đề thi thử THPTQG môn Sinh học Cực hay có lời giải (Đề số 1)

28.6 K lượt thi 40 câu hỏi
113 người thi tuần này

(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Sinh học có đáp án - Đề 1

312 lượt thi 28 câu hỏi

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Tất cả các nucleic acid

Xem đáp án

Câu 2:

Phân tích hàm lượng DNA trong một tế bào qua các kiểu phân bào và qua các kì phân bào người ta vẽ được đồ thị dưới đây:

 Giai đoạn g thuộc (ảnh 1)

Giai đoạn g thuộc

Xem đáp án

Câu 3:

Hình ảnh dưới đây thể hiện các giai đoạn của các cơ chế di truyền xảy ra trong tế bào. Nếu quá trình di chuyển mRNA từ nhân ra tế bào chất bị gián đoạn, điều gì sẽ xảy ra?

 Nếu quá trình di chuyển mRNA từ nhân ra tế bào chất bị gián đoạn, điều gì sẽ xảy ra? (ảnh 1)

    

Xem đáp án

Câu 4:

Động vật nào dưới đây không có ống tiêu hóa?     

Xem đáp án

Câu 5:

Trong số các biến đổi tiến hóa sau đây, biến đổi nào là sự kiện tiến hóa nhỏ? 

Xem đáp án

Câu 6:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung sinh?     

Xem đáp án

Câu 7:

Quan sát hình dưới và cho biết, chim hô hấp hiệu quả hơn thú là do 

Quan sát hình dưới và cho biết, chim hô hấp hiệu quả hơn thú là do  (ảnh 1)

Xem đáp án

Câu 8:

Công nghệ DNA tái tổ hợp được ứng dụng để:

Xem đáp án

Câu 9:

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng không xảy ra đột biến, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào về bệnh này là đúng? (ảnh 1) 

Biết rằng không xảy ra đột biến, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào về bệnh này là đúng?

Xem đáp án

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây về quần thể sinh vật là không đúng?

Xem đáp án

Câu 12:

Sơ đồ sau đây mô tả dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái:

Sơ đồ sau đây mô tả dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái:  Bậc dinh dưỡng nào trong sơ đồ trên thường có lượng năng lượng thấp nhất? 	 (ảnh 1) 

Bậc dinh dưỡng nào trong sơ đồ trên thường có lượng năng lượng thấp nhất?

Xem đáp án

Câu 13:

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Các nhà khoa học tiến hành 2 thí nghiệm sự hóa đen của loài bướm Biston betularia ở vùng công nghiệp.

Thí nghiệm 1: Thả 50 con bướm Biston betularia màu đen vào rừng cây bạch dương trồng ở vùng đất không bị ô nhiễm. Khi đó, thân cây bạch dương có màu trắng. Sau một thời gian, người ta bắt những con bướm này lại và thấy phần lớn những con bướm có màu trắng. Đồng thời, khi nghiên cứu thức ăn trong dạ dày của các con chim ở đây thì thấy chim bắt được nhiều bướm đen hơn bướm trắng.

Thí nghiệm 2: Thả 50 con bướm Biston betularia màu trắng vào rừng cây bạch dương trồng ở vùng đất bị ô nhiễm. Khi đó, thân cây bạch dương có màu đen. Sau một thời gian, người ta bắt những con bướm này lại và thấy phần lớn những con bướm có màu đen. Đồng thời, khi nghiên cứu thức ăn trong dạ dày của các con chim ở đây thì thấy chim bắt được nhiều bướm trắng hơn bướm đen.

 Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành quần thể bướm với màu sắc thích nghi với từng điều kiện môi trường. (ảnh 1)

Cho các sự kiện sau đây:

1. Qua thời gian hình thành nên màu sắc ngụy trang của bướm trong môi trường thực tế.

2. Các gene phát tán trong quần thể qua quá trình sinh sản.

3. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những con bướm nổi bật trên nền môi trường bị chọn lọc tự nhiên đào thải.

4. Quần thể bướm Biston betularia phát sinh đột biến làm xuất hiện gene quy định bướm có màu đen.

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành quần thể bướm với màu sắc thích nghi với từng điều kiện môi trường.


Đoạn văn 1

Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Chọn lọc tự nhiên có thể làm thay đổi sự phân bố tần số của các đặc điểm di truyền theo ba cách, tùy thuộc vào kiểu hình nào trong quần thể được chọn lọc. Ba mô hình chọn lọc này được gọi là chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa và chọn lọc ổn định.

Câu 19:

Ví dụ nào sau đây thuộc kiểu chọn lọc ổn định?

Xem đáp án

Câu 20:

Các kiểu chọn lọc kể trên được xác định dựa vào ưu thế của     

Xem đáp án

Đoạn văn 2

Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Ở người, nguyên nhân gây hội chứng Down sơ cấp là do sự không phân li của cặp NST số 21 trong quá trình hình thành trứng. Trứng mang 2 NST số 21 thụ tinh với tinh trùng bình thường hình thành hợp tử mang 3 NST 21, phát triển thành cơ thể mang hội chứng Down. Quá trình này thường gặp ở những người mẹ sinh con khi lớn tuổi, không mang tính di truyền theo gia đình.

     Tuy nhiên, có khoảng 4% người mang hội chứng Down thứ cấp là do di truyền và mang tính chất phả hệ trong gia đình. Nguyên nhân của hiện tượng này là do đột biến chuyển đoạn NST 14 – 21. Những người mang đột biến chuyển đoạn có 45 NST, trong đó 1 NST 21 gắn với NST số 14 hình thành 1 NST dài (14 – 21), có kiểu hình và sinh sản bình thường.

     Trong quá trình hình thành giao tử ở người mang NST chuyển đoạn 14 – 21, các NST 21 và NST 14 phân li theo 3 cách với xác suất như nhau:

Cách 1: NST chuyển đoạn 14 – 21 đi về một giao tử và giao tử còn lại mang đồng thời 1 NST 21 và 1 NST 14.

Cách 2: NST chuyển đoạn 14 – 21 và NST 21 phân li về cùng một giao tử, giao tử còn lại chỉ mang 1 NST 14.

Cách 3: NST 14 – 21 và NST 14 phân li về cùng một giao tử, giao tử còn lại chỉ mang 1 NST 21.

Sự thụ tinh giữa giao tử có chứa đồng thời 1 NST 14 – 21, 1 NST số 21 với giao tử bình thường có chứa 1 NST số 14, 1 NST số 21 hình thành hợp tử có 46 NST nhưng dư một phần NST số 21, do đó phát sinh thành thể Down.

Câu 21:

Đột biến chuyển đoạn NST là

Xem đáp án

Câu 22:

Một người đàn ông bình thường có 45 NST với 1 NST mang đột biến chuyển đoạn 14 – 21 kết hôn với người phụ nữ bình thường. Nếu tất cả các tế bào sinh tinh đều giảm phân theo cách 1 và không xuất hiện đột biến mới thì nội dung nào sau đây đúng?      

Xem đáp án

Đoạn văn 3

Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Nhà sinh thái học Joseph Connell đã tiến hành nghiên cứu về hai loài hà sống ở biển là Chthamalus stellatusBalanus balanoides. Hai loài này phân bố ở các tầng cao thấp khác nhau trên vách đá dọc theo bờ biển Scotland. Loài Chthamalus thường sống ở vùng cao hơn so với loài Balanus phân bố ở các khu vực thấp hơn. Để kiểm tra xem sự phân bố của loài Chthamalus có bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh từ loài Balanus hay không, Connell đã thực hiện một thí nghiệm bằng cách loại bỏ loài Balanus khỏi một số khu vực trên vách đá (hình bên dưới).

Câu 23:

Loài Chthamalus được xếp vào mối quan hệ sinh thái nào so với loài Balanus?      

Xem đáp án

Câu 24:

Sự cạnh tranh giữa loài ChthamalusBalanus có thể ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái vùng thủy triều?

Xem đáp án

Đoạn văn 4

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho biết các codon mã hoá các amino acid trong bảng sau đây:

Amino acid

Leu

Trp

His

Arg

Codon

5’CUU3’; 5’CUC3’; 5’CUA3’; 5’CUG3’

5’UGG3’

5’CAU3’; 5’CAC3’

5’CGU3’; 5’CGC3’; 5’CGA3’; 5’CGG3’

Triplet mã hoá là các bộ ba ứng với các codon mã hoá amino acid và triplet kết thúc ứng với codon kết thúc trên mRNA. Giả sử một đoạn gene ở vi khuẩn tổng hợp đoạn mRNA có triplet mở đầu và trình tự các nucleotide như sau:

Mạch làm khuôn tổng hợp mRNA

3’TACGAAACCGCCGTAGCAATT5’

mRNA

5’AUGCUUUGGCGGCAUCGUUAA3’

Biết rằng, mi đột biến điểm dạng thay thế một cặp nucleotide trên đoạn gene này tạo ra một allele mới.

Đoạn văn 5

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gene có 2 allele quy định, allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1.

Đoạn văn 6

Một nghiên cứu về ảnh hưởng của một loài cỏ (C) đến sinh khối của ba loài có (A), (F) và (K). Loài (C) có khả năng tiết hóa chất ức chế sự sinh trưởng của các loài có sống chung. Thí nghiệm được tiến hành như sau:

Thí nghiệm 1: Gieo trồng riêng ba loài (A), (F) và (K).

Thí nghiệm 2: Gieo trồng chung loài (C) với loài (A) hoặc với loài (F) hoặc với loài (K).

Trong đó, số lượng hạt gieo ban đầu đều là 30 hạt/loài; tỉ lệ nảy mầm, sức sống và điều kiện chăm sóc là tương đồng nhau. Sau ba tháng kể từ khi gieo, tiến hành thu hoạch sinh khối mỗi loài ở các thí nghiệm, làm khô và cân; kết quả được thể hiện ở hình dưới đây. 

Đoạn văn 7

Quang hợp là quá trình thực vật, tảo và vi khuẩn lam chuyển đổi năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học. Diệp lục là sắc tố được các sinh vật tự dưỡng sử dụng để hấp thụ các bước sóng khác nhau của ánh sáng khả kiến từ mặt trời để sử dụng cho quá trình quang hợp. Có nhiều loại sắc tố quang hợp, chúng có các cấu tạo đặc biệt để hấp thụ được nhiều phạm vi khác nhau của quang phổ ánh sáng khả kiến và phản xạ các phạm vi còn lại. Phổ hấp thụ của chất diệp lục và các sắc tố phụ có thể thu được thông qua phép đo quang phổ và được sử dụng trong các phân tích về sự phát triển của thực vật, nhằm xác định sự phong phú của các sinh vật quang hợp trong nước ngọt hoặc nước mặn và đánh giá chất lượng nước.

Số liệu trong hình và bảng dưới đây được thu thập bởi các nhóm sinh viên khi đo phổ hấp thụ của ba sắc tố quang hợp thường gặp.

      

Hình 1. Mức độ hấp thụ ánh sáng của các sắc tố quang hợp

Màu

Đỏ

Cam

Vàng

Lục

Lam

Tím

Bước sóng nm

620 – 750

590 – 620

570 – 590

495 – 570

450 – 495

380 – 450

Bảng 1. Bước sóng của các tia đơn sắc trong phổ ánh sáng khả kiến

4.6

4 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%