Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 18)

  • 59 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Quần thể giao phối ngẫu nhiên nào sau đây có tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ từ P sang F1?

Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ.

Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:  y2=x.z

Cách giải:

Quần thể P: 100% aa sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền từ P → F1.

Chọn B.


Câu 2:

Tuổi sinh thái là

Xem đáp án

Phương pháp:

Cấu trúc tuổi của quần thể chia ra làm: tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.

Tuổi sinh lí: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể

Tuổi sinh thái: Thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.

Tuổi quần thể: Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

Cách giải:

Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Chọn A.


Câu 3:

Một số cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ. Vì thế, nước và muối khoáng do rễ của cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác thông qua phần rễ liền nhau. Đây là biểu hiện của mối quan hệ

Xem đáp án

Phương pháp:

Các mối quan hệ trong quần thể:

+ Hỗ trợ: Chống lại kẻ thù, săn mồi, liền rễ ở thực vật,...

+ Cạnh tranh: Nguồn thức ăn, bạn tình, chỗ ở, ánh sáng,...

Cách giải:

Đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ.

Chọn D.


Câu 4:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?

Xem đáp án

Phương pháp:

Kích thước siêu hiển vi của NST: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) →Siêu xoắn (300nm)→ Cromatit (700nm) → NST (1400nm).             

Cách giải:

Sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.

Chọn A.


Câu 5:

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

Xem đáp án

Phương pháp:

 

Thành tựu

Chọn lọc nguồn biến dị tổ hợp

Chọn lọc, lai tạo các giống lúa, cây trồng, vật nuôi.

Tạo giống có ưu thế lai cao

Gây đột biến

Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,...

Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý.

Công nghệ tế bào

Lai sinh dưỡng: Cây pomato                 

Nhân nhanh các giống cây trồng.

Nhân bản vô tính: Cừu Đôly

Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau

Công nghệ gen

Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người

Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu bệnh, giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn

Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,...

Cách giải:

A: Chọn lọc nguồn biến dị tổ hợp.

B: Công nghệ tế bào.

C: Công nghệ gen.

D: Gây đột biến.

Chọn B.


Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận