Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Cấu trúc tuổi của quần thể chia ra làm: tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.
Tuổi sinh lí: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể
Tuổi sinh thái: Thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.
Tuổi quần thể: Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
Cách giải:
Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
Chọn A.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Khảo sát ở 4 quần thể A, B, C, D của một loài sinh vật thu được kết quả như sau:
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
Diện tích khu phân bổ (ha) |
100 |
120 |
80 |
90 |
Mật độ (cá thể/ha) |
22 |
25 |
26 |
21 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể D có kích thước lớn nhất.
II. Kích thước của quần thể A lớn hơn kích thước của quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B tăng 20%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 30 cá thể/ha.
IV. Theo lí thuyết, mức độ cạnh tranh giữa các cá thể ở quần thể D là lớn nhất.
Câu 4:
Khoảng giá trị của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật được gọi là
Câu 6:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, loài người (H. sapiens) xuất hiện ở đại nào?
Câu 7:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
về câu hỏi!