Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 84)

71 người thi tuần này 4.6 97 lượt thi 28 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Ở đậu Hà Lan, allele  quy định thân cao là trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình?

Lời giải

Đáp án A

Câu 2

Từ sơ đồ kiểu nhân ở hình sau, hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

 

Lời giải

Đáp án C

Câu 3

Bảng 1 mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene lacZ thuộc operon lac ở các chủng vi khuẩn E.coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac.

Chủng vi khuẩn E.coli

Có lactose

Không có lactose

Lượng mRNA

Lượng protein

Lượng mRNA

Lượng protein

Chủng 1

100%

100%

0%

0%

Chủng 2

100%

0%

0%

0%

Chủng 3

0%

0%

0%

0%

Chủng 4

100%

100%

100%

100%

Khi nói về các chủng 2, 3, 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

a) Hoạt động của gene lac Z không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactose.

b) Chủng 2 bị đột biến mất vùng P.

c) Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.

d) Với đặc điểm và cơ chế hoạt động giống như chủng 4, có thể là nguyên nhân hình thành các khối u ở người.

Lời giải

a) Hoạt động của gene lac Z không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactose. à đúng, các đột biến này dẫn đến sự phiên mã và dịch mã không theo cơ chế ban đầu.

b. Chủng 2 bị đột biến mất vùng P. à Sai. Vì khi đột biến mất vùng P thì gen lacZ không có khả năng phiên mã tạo mRNA

c. Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O. à đúng

Chủng 3 không tổng hợp được mRNA ngay cả khi có lactose và không có lactose → nhiều khả năng chủng này bị đột biến hỏng vùng P, RNA polymerase không bám vào được vùng P nên không thể phiên mã được.

Chủng 4 có thể tổng hợp mRNA ngay cả khi không có lactose → có thể đã bị đột biến mất vùng O, làm cho tế bào mất khả năng ức chế phiên mã.

d. Với đặc điểm và cơ chế hoạt động giống như chủng 4, có thể là nguyên nhân hình thành các khối u ở người. à sai, vì ung thư hình thành là do phân chia không kiểm soát của tế bào (bản chất là do nhân đôi của DNA)

Câu 4

Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

Lời giải

Chọn D

Câu 5

Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene khi trồng trong các môi trường có độ pH khác nhau cho hoa có màu sắc khác nhau. Tập hợp các kiểu hình (màu sắc hoa) khác nhau của các cây trên gọi là

Lời giải

Chọn C

Câu 6

Trong phân tử DNA mạch kép, loại liên kết giữa hai mạch đơn là

Lời giải

Chọn B

Câu 7

Loại nucleotide nào sau đây chỉ tham gia cấu trúc phân tử RNA?

Lời giải

Chọn D

Câu 8

Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Kiểu gene nào sau đây quy định kiểu hình thân  xám, cánh cụt?

Lời giải

Chọn C

Câu 9

Chất nào sau đây được vận chuyển trong mạch rây của cây?

Lời giải

Chọn D

Câu 10

Trong lục lạp, có bao nhiêu loại sắc tố quang hợp sau đây?

I. Thylakoid . II. Chlorophyll a.       III. Chlorophyll b.

IV. Xanthophyll. V. Carotene. VI. Lyperin.

Lời giải

Chọn B

Câu 11

Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gene đột biến lặn nằm trên X và không có allele tương ứng trên Y. Trong một gia đình có mẹ nhìn màu bình thường, bố bị mù màu, họ đã sinh một người con trai bị mù màu. Người con trai bị bệnh đã nhận allele đột biến lặn từ

Lời giải

Chọn B

Câu 12

Đột biến điểm làm thay thế 1 nucleotide ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện cođon kết thúc?

Lời giải

Chọn A

Câu 13

Liên kết gene có vai trò nào sau đây?

Lời giải

Chọn D

Câu 14

Sơ đồ bên biểu diễn quá trình nhân đôi

DNA, hãy cho biết mạch mới liên tục sẽ có trình

tự nucleotide là (tính từ đoạn phân tử được tháo

xoắn)?

Lời giải

Chọn B

Câu 15

Phát biểu nào sau đây không đúng với quá trình hô hấp ở thực vật?

Lời giải

Chọn A

Câu 16

Trong điều trị bệnh rối loạn suy giảm miễn dịch (SCID) ở người do đột biến gene, không tổng hợp enzyme adenosine deaminase (ADA), một nhóm nhà khoa học sử dụng vector chuyển gene ADA bình thường vào tế bào gốc ty của bệnh nhân SCID. Liệu pháp gene đã được sử dụng trong trường hợp này là gì?

Lời giải

Chọn D

Câu 17

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở động vật?

Lời giải

Chọn A

Câu 18

Trong quá trình giảm phân bình thường, sự tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở

Lời giải

Chọn B

Câu 19

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa gồm có 1 dòng hoa đỏ và 4 dòng đột biến hoa trắng. Người

ta tiến hành thí nghiệm cho các dòng hoa trắng lai với nhau, thu được kết quả như sau:

Dòng đột biến

A

B

C

D

A

Hoa trắng

Hoa trắng

Hoa trắng

Hoa đỏ

B

Hoa trắng

Hoa trắng

Hoa trắng

Hoa đỏ

C

Hoa trắng

Hoa trắng

Hoa trắng

Hoa đỏ

D

Hoa đỏ

Hoa đỏ

Hoa đỏ

Hoa trắng

Biết rằng các locus gene nằm trên các cặp NST khác nhau.

a) Trong quần thể có tối đa 30 loại kiểu gene.

b) F1 của chủng lai giữa A với D có kiểu gene dị hợp về 2 cặp gene.

c) Các chủng A, B, C đột biến ở cùng 1 gene.

d) Các gene đột biến nói trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

Lời giải

Nếu 2 đột biến ở cùng 1 gen, thì khi 2 đột biến đó lai với nhau, đời con vẫn có kiểu hình đột biến (hoa trắng).

Nếu 2 đột biến ở 2 gen khác nhau, thì khi 2 đột biến đó lai với nhau, đời con sẽ có kiểu hình bình thường (hoa đỏ).

a đúng. Do đó, chúng ta suy ra các chủng A, B và C là đột biến ở cùng 1 gen; Chủng D là đột biến ở 1 gen khác. => Các chủng này thuộc 2 gen khác nhau.

Do 2 gen khác nhau quy định; A, B, C; D.

b đúng. Các chủng đột biến A, B, C là đột biến ở gen M. Gen M này có 4 alen (1 alen kiểu dại và 3 alen đột biến).

c đúng. Chủng đột biến D là đột biến ở gen N. Gen N này có 2 alen (1 alen kiểu dại và 1 alen đột biến).

- Số loại kiểu gen = (4×5/2)×(2×3/2) = 30 kiểu gen.

d đúng. Vì chủng A và chủng D khác nhau ở 2 gen, nên F1 của phép lai giữa A (MMnn) và D (mmNN) có kiểu gen là MmNn.

Câu 20

Đo chỉ số đường huyết khi đói của một người, thu được kết quả thể hiện qua đồ thị sau:

a) Người này nên tăng cường sử dụng thức ăn nhiều tinh bột.

b) Ở thời điểm 14h, tuyến tuỵ tăng tiết glucagon.

c) Chỉ số đường huyết cao nhất là lúc 20h.

d) Người này bị bệnh tiểu đường.

Lời giải

Insulin và glucagon là 2 hormone điều hòa đường huyết:

+ Insulin: Chuyển glucose → glycogen → giảm đường huyết.

+ Glucagon: Chuyển glycogen → glucose → tăng đường huyết.

a. Người này nên tăng cường sử dụng thức ăn nhiều tinh bột. à sai, do lượng đường trong máu của người này ở mức tiền tiểu đường nên không nên ăn nhiều thức ăn đường bột, có thể gây bệnh tiểu đường.

b. Ở thời điểm 14h, tuyến tuỵ tăng tiết glucagon. à sai, vì khi đó lượng đường trong máu cao hơn mức trung bình nên tuyến tụy sẽ tiết insulin.

c. Chỉ số đường huyết cao nhất là lúc 20h. à đúng

d. Người này bị bệnh tiểu đường. à sai, lượng đường trong máu của người này < 7 mmol/l nên không bị bệnh tiểu đường.

Câu 21

Để nghiên cứu cơ chế tác động của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh nhân Covid-19 (thuốc 1 và thuốc 2 ) người ta tiến hành thử nghiệm tác động của chúng lên quá trình biểu hiện gene của gene virus trong các tế bào người. Hàm lượng mRNA của virus và protein virus trong các mẫu tế bào được thể hiện theo biểu đồ bên. Biết rằng, các điều kiện thí nghiệm là như nhau.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về cơ chế tác động của thuốc 1 và thuốc 2 lên quá trình biểu hiện gene của virus?

a) Thuốc 2 can thiệp vào quá trình dịch mã từ mRNA virus hoặc tác động làm phân huỷ một phần protein virus.

b) Thuốc 1 làm giảm hàm lượng mRNA so với không xử lí thuốc dẫn đến làm giảm hàm lượng protein do protein là sản phẩm sau dịch mã.

c) Thuốc 1 can thiệp vào quá trình phiên mã tạo ra mRNA của virus hoặc tác động làm phân huỷ mRNA của virus.

d) Xử lí thuốc 2 làm thay đổi hàm lượng mRNA do vậy nó can thiệp vào phiên mã, lượng protein giảm một phần có thể do thuốc 2 kìm hãm dịch mã hoặc tác động làm phân huỷ 1 phần protein của virus.

Lời giải

a. Đúng

b. Đúng

c. Đúng

d. Sai

Câu 22

Hình bên mô tả sự biến đổi tần số ba kiểu gene  AA, Aa, aa ở một quần thể thực vật. Biết quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về cấu trúc các quần thể này?

a) Ở quần thể trên, tần số allele thay đổi qua các thể hệ.

b) Ở thế hệ 0, quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.

c) Hình thức sinh sản của quần thể trên là tự thụ phấn.

d) Quần thể trên thích nghi và phát triển tốt trong điều kiện môi trường sống ổn định.

Lời giải

- a sai. Vì tần số allele A = 0,6, a = 0,4 và không đổi qua các thế hệ.

- b đúng. Ở thế hệ 0, quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.

- c đúng. Vì qua các thế hệ tỷ lệ KG đồng hợp tăng, tỷ lệ KG dị hợp giảm, tần số allele không đổi. tỷ lệ Aa qua mỗi thế hệ giảm 1 nửa => quần thể trên là tự thụ phấn.

-d đúng. Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần nên khả năng thích và phát triển tốt trong điều kiện môi trường sống ổn định.

Câu 23

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene ở cơ thể thực vật, người ta phải thực hiện các bước sau theo trình tự nào?

(1) Trồng các cây trong những điều kiện môi trường khác nhau.

(2) Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện tính trạng của cây.

(3) Tạo ra được các cây có cùng một kiểu gene.

(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.

Lời giải

Đáp án : 3124

Câu 24

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án : 0,88

- Quy ước gen:

+ A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.

+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.

- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:

1: aaXBXb

2: AaXBY

3:A-XBXb

4:aaXBY

5: AaXBX-

6: AaXBY

7: A-XBY

8: aaXBXb

 

9: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)

10: (1/3AA:2/3Aa)XBY

11:aaXBX-

12:AaXbY

13: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)

14: (2/5AA : 3/5Aa)XBY

15: (2/5AA : 3/5Aa) (3/4XBXB:1/4XBXb)

Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)       x    Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:

A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20.

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

A-XB- = (1- 1/2 x 3/10) x 7/8 = 119/160.

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.

- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =  = 7/8 = 87,5%. → xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5% = 0,875

Câu 25

Một loài thực vật lưỡng bội sinh sản hữu tính, xét cặp NST số 1 chứa các cặp gen M, m; N, n; O, o; P, p; Q, q. Giả sử quá trình giảm phân ở một số tế bào của cây A xảy ra hiện tượng đột biến được mô tả như hình sau:

Cây A tự thụ phấn thu được đời con F1. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra các đột biến khác; các loại giao tử, hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết, trong tổng số các loại kiểu gen ở F1 loại kiểu gen mang đột biến về NST số 1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án : 0,7

Ta có thể viết lại kiểu gen của cây A: giảm phân tạo

2 giao tử bình thường mnopq và MNOPQ

2 giao tử đột biến là mnPQ và MNOopq

→ Vậy có 4 loại giao tử → Số loại kiểu gen tối đa: 10

Có 2 loại giao tử bình thường → Số loại kiểu gen bình thường là 3

Vậy tỉ lệ kiểu gen đột biến = = 0,7

Câu 26

Hình bên mô tả kết quả quá trình hình thành thể dị đa bội từ loài A và loài B. Hãy cho biết hình số bao nhiêu mô tả đúng quá trình này?

Lời giải

HS tự hoàn thành

Câu 27

Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa thuần chủng chịu hạn và kháng bệnh từ hai dòng thuần chủng: chịu hạn, không kháng bệnh (dòng 1) và không chịu hạn, kháng bệnh (dòng 2). Biết rằng, allele A quy định chịu hạn trội hoàn toàn so với allele a quy định không chịu hạn, allele B quy định kháng bệnh trội hoàn toàn so với allele b quy định không kháng bệnh. Hai gene này nằm trên cùng một NST, cách nhau 20 cM. Nhà khoa học này cho lai cây thuộc dòng 1 với cây thuộc dòng 2, thu được F1. Nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ các cây lúa thuần chủng chịu hạn và kháng bệnh ở F2 là bao nhiêu (làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?

Lời giải

Đáp án : 0,01

A - chịu hạn > allele a - không chịu hạn; B - kháng bệnh > allele b - không kháng bệnh.

Hai gene này nằm trên cùng một NST, cách nhau 20 cM. → f = 20%

+ (dòng 1) thuần: chịu hạn, không kháng bệnh Ab/Ab

+ (dòng 2) thuần: không chịu hạn, kháng bệnh aB/aB

+ F1: 100% Ab/aB , f = 20%

+ F1x F1:  Ab/aB  x  Ab/aB, f = 20%

F2: lúa thuần chủng chịu hạn và kháng bệnh (AB/AB) = f/2 . f/2 = 0,01

Câu 28

Cho 3 locus gene phân li độc lập như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : l. Biết mỗi gene qui định 1 tính trạng.

Lời giải

Đáp án : 8

3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 = (3 : l)(100%)(l : 2 : 1)

Xét cặp Dd => có 1 phép lai ra 1 : 2 : 1 là Dd × Dd.

Xét cặp Aa => có 1 phép lai ra 3 : 1 là Aa × Aa; có 4 phép lai ra 100% là AA × AA, AA × Aa, AA × aa, aa × aa.

Xét cặp Bb => có 1 phép lai ra 3 : 1 là Bb × Bb; có 4 phép lai ra 100% là BB × BB; BB × Bb; BB × bb; bb × bb.

+ Ta có Dd × Dd; nếu cặp Aa × Aa => cặp B phải cho 100% => có 4 phép lai.

Nếu Dd × Dd, cặp Bb × Bb => cặp A phải cho 100% => 4 phép lai.

Tổng có 8 phép lai

4.6

19 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%