(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 29)

5 người thi tuần này 4.6 126 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Đại địa chất nào còn được gọi là “kỉ nguyên của bò sát”?

Xem đáp án

Câu 2:

Tổ chức nào sau đây là đơn vị tiến hóa hình thành nên loài mới?

Xem đáp án

Câu 3:

Ở người, tuyến nước bọt có chứa enzim tiêu hóa loại hợp chất nào trong thức ăn?

Xem đáp án

Câu 4:

Ở phép lai nào sau đây, số loại kiểu hình ở đực nhiều hơn số loại kiểu hình ở cái?

Xem đáp án

Câu 5:

Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?

Xem đáp án

Câu 6:

Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò dịch mã thông tin di truyền?

Xem đáp án

Câu 7:

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?

Xem đáp án

Câu 8:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Câu 10:

Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch?

Xem đáp án

Câu 13:

Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền chéo?

Xem đáp án

Câu 14:

Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng thường có vùng phân bố như thế nào?

Xem đáp án

Câu 15:

Nghiên cứu hình ảnh và cho biết đây là loại tháp sinh thái nào?

Nghiên cứu hình ảnh và cho biết đây là loại tháp sinh thái nào (ảnh 1) Nghiên cứu hình ảnh và cho biết đây là loại tháp sinh thái nào (ảnh 2)
 

Xem đáp án

Câu 16:

Thể hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 100% Aa. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?

Xem đáp án

Câu 17:

Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật

Xem đáp án

Câu 18:

Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 20:

Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?

Xem đáp án

Câu 21:

Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng tràm U Minh được gọi là gì?

Xem đáp án

Câu 22:

Nguồn nitơ trong đất cung cấp cho cây trồng có thể bị giảm sút do hoạt động của nhóm vi khuẩn nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 23:

Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch phổi?

Xem đáp án

Câu 24:

Ở một loài thực vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tự thụ phấn thu được F1. Biết alen trội là trội hoàn toàn quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là 660 : 160 : 90 : 90. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật nào?

Xem đáp án

Câu 28:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 29:

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng số liên kết hydrogen của gen?

Xem đáp án

Câu 30:

Phát biểu nào sau đây về hậu quả và ý nghĩa của đột biến gene không đúng?

Xem đáp án

Câu 36:

Ở chó Labrador, màu sắc lông do 2 lôcut gen phân li độc lập quy định. Những con chó của dòng này sẽ có thể có lông vàng, lông nâu hoặc lông đen tùy thuộc vào sự sự tổng hợp của các sắc tố Eumelanin, Pheomelanin. Phân tích thành phần gen và sự tương tác giữa các gen quyết định sự tích lũy sắc tố hình thành màu lông được thống kê ở bảng. Biết + có mặt; - không có mặt.

Phân tích locut gen

Sắc tố tích lũy

Kiểu hình về màu sắc lông

Locut A

Locut a

Locut B

Locut b

Eumelanin nhiều

Đen

+ +

-

+ +

-

Eumelanin nhiều

Đen

+ +

-

+

+

Eumelanin nhiều

Đen

+

+

+ +

-

Eumelanin nhiều

Đen

+

+

+

+

Eumelanin nhiều

Đen

+ +

-

-

+ +

Eumelanin ít

Nâu

+

+

-

+ +

Eumelanin ít

Nâu

-

+ +

+ +

-

Pheomelanin nhiều

Vàng

-

+ +

+

-

Pheomelanin nhiều

Vàng

-

+ +

-

+ +

Pheomelanin nhiều

Vàng

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lôcut gen A, a quy định khả năng sản xuất sắc tố Eumelanin trong cơ thể chó Labrador.

II. Lôcut gen B, b quy định khả năng sản xuất cả 2 loại sắc tố Pheomelanin và Eumelanin, nhưng Eumelanin là chủ yếu.

III. Đem lai 2 dòng chó Labrador lông vàng và lông nâu thuần chủng, có thể thu được đời con có toàn bộ đều lông đen.

IV. Một cặp bố mẹ lông đen và nâu sinh con có thể có cả đen, nâu, vàng; nếu điều này xảy ra thì theo lí thuyết, tỉ lệ con lông đen là cao nhất.

Xem đáp án

Câu 37:

Các nhà sinh thái học đã nghiên cứu quần đảo nhỏ trong bản đồ Hình dưới đây. Họ đã so sánh hệ sinh thái của đất liền với hệ sinh thái trên các đảo gần đó và đã đưa ra một vài khám phá. Khu vực này chưa có con người đến sinh sống, vì vậy nó vẫn còn rất tự nhiên. Đất liền có một dãy núi thấp cách bờ biển khoảng 50 km (đỉnh cao nhất khoảng 400m so với mực nước biển) và gió thịnh hành là hướng Tây. Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Các nhà sinh thái học đã nghiên cứu quần đảo nhỏ trong bản đồ Hình dưới đây (ảnh 1)

I. Trong 6 đảo trên, đảo 3 được cho là có độ đa dạng về loài lớn nhất

II. Các nhà sinh thái học theo dõi số lượng tắc kè trên đảo 3 và thấy rằng tỷ lệ sinh sản của chúng là 20% mỗi năm. Họ cũng xác định được có 110 con tắc kè trên đảo trong năm đó. Số lượng tắc kè trên đảo này vào cùng một thời điểm này trong một năm sau là 132 con.

III. Chỉ xem xét những đảo 2, 4, 5, 6; đảo 6 được kỳ vọng sẽ có độ đa dạng sinh học lớn nhất.

IV. Các nhà sinh thái học nghiên cứu sự đa dạng sinh học trên các đảo và nhận thấy rằng những con tắc kè ở đảo 3 trông sẫm màu hơn so với những con ở đảo 1, mặc dù phân tích gen cho thấy chúng cùng loài. Điều có khả năng nhất tạo ra sự khác biệt về màu sắc của tắc kè ở đảo 3 và đảo 1 là áp lực của vật dữ ở đảo 3.

Xem đáp án

Câu 40:

Những cây thông đen được chuyển đến trồng ở một số đồng cỏ đá khoáng ở Hungary. Do tác động che bóng của cây thông và các chất bị rò rỉ từ lớp thảm mục, những khu rừng thông này gần như đã làm thay đổi hoàn toàn hệ thực vật đồng cỏ đá khoáng phong phú trước đây. Vào năm thứ 0 của thí nghiệm, những đám cháy rừng đã tàn phá những cây thông đen trên dãy núi Buda. Các nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu xem liệu quần xã cỏ đá núi ban đầu có được phục hồi hay không. Số lượng loài (hình 6A) và độ che phủ (phần trăm %) theo thời gian (hình 6B) đã được tính. Các vị trí trong khu vực bị cháy ở sườn núi phía Bắc (N) và sườn núi phía Nam (S), và đồng cỏ đá tự nhiên như là đối chứng (NC và SC) cũng đã được so sánh. Họ theo dõi các khu vực (ngoại trừ đối chứng) trong 10 năm.

Những cây thông đen được chuyển đến trồng ở một số đồng cỏ đá khoáng ở Hungary (ảnh 1)

Qua quá trình nghiên cứu, các nhà khoa học có thể phát hiện ra những thay đổi khác nhau trong thành phần của quần xã thực vật, được thể hiện trong hình 7.

G = Cây có giá trị kinh tế (ở đây chủ yếu là cây thông đen).

GY = Cỏ dại (loài chịu được tác động nhiễu loạn mạnh,thường là loài xâm lấn);

TZ = Loài chịu nhiễu loạn tự nhiên yếu.

TP = Loài tiên phong (định cư đầu tiên trên đá mẹ).

K = Loài đi kèm loài khác.

E = Loài chiếm ưu thế của quần xã.

V = Loài được bảo vệ.

Chú thích hình: Coverage in percentage: % bao phủ.

Sampling sites and years: Các vị trí lấy mẫu và các năm.

Những cây thông đen được chuyển đến trồng ở một số đồng cỏ đá khoáng ở Hungary (ảnh 2)

Có bao nhiêu nhận định sau có thể là nguyên nhân của sự giảm độ giàu loài giữa năm thứ 5 và năm thứ 10?

I. Do các loài cỏ dại xâm lấn đã lấn át các loài bản địa.

II. Do sự cạnh tranh giữa các loài thực vật tăng mạnh hơn vào giữa những năm thứ 5 và 10 nên các loài cạnh tranh yếu hơn biến mất.

III. Nguyên nhân chính có thể là do sự biến mất gần như hoàn toàn của cỏ dại.

IV. Nguyên nhân gây sự suy giảm số lượng loài là sự cạnh tranh mạnh hơn giữa các cây so với cạnh tranh ở đồng cỏ tự nhiên.

Xem đáp án

4.6

25 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%