(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Ngô Gia Tự, Đắk LắK có đáp án

  • 261 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.

Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn.

Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó.

Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất.

Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức thì.

Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn có thể làm phát sinh loài mới.

Cách giải:

A sai, đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

B sai, đột biến chuyển đoạn trên 1 NST không làm tăng số lượng gen trên NST.

C đúng.

D sai, đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi hình dạng của NST.

Chọn C.


Câu 2:

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có 3 kiểu gen quy định và kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị thì tần số hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I). Kiểu gen có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 25%

II). Kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 32%

III). Kiểu gen có 4 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 4%

IV). Kiểu gen có 3 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 9%

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Biện luận kiểu gen của P dựa vào tỉ lệ aabb, số kiểu gen của kiểu hình mang 2 tính trạng trội.

Bước 2: Viết phép lai P và xét các phát biểu.

Cách giải:

Ở F1 có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen → P phải mang alen a và b.

Nếu P dị hợp 2 cặp gen thì các cá thể mang 2 tính trạng trội phải có 5 kiểu gen khác với đề cho → P: 1 bên dị hợp 2 cặp gen × 1 bên dị hợp 1 cặp gen.

Ta thấy aabb = 0,09 = 0,18ab × 0,5ab → cơ thể dị hợp 2 cặp gen là dị hợp đối, f = 36%.

Kiểu gen của P có thể là:

 AbaB×Abab;f=36%

 

Xét các phát biểu:

I sai. Kiểu gen có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ:  0,5Ab×0,18ab+0,5ab×(0,32Ab+0,32aB)=0,27

II sai. Kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ:  0,5ab×0,18AB+0,5Ab×(0,32Ab+0,32aB)=0,27

III sai, đời F1 không thể có cá thể mang 4 alen trội.

IV đúng. Kiểu gen có 3 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ:  

Vậy có 1 phát biểu đúng.

Chọn D.


Câu 3:

Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Men Đen là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Dựa vào phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen:

Cách giải:

Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Men Đen là: Lai và phân tích cơ thể lai.

Chọn B.


Câu 4:

Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen AaBb và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen Aabb có thể tạo ra cừu con có kiểu gen:

Xem đáp án

Phương pháp:

Nhân tế bào là nơi lưu giữ vật chất di truyền của tế bào.

Trong phương pháp nhân bản vô tính, con vật sinh ra có kiểu gen giống con cho nhân tế bào.

Cách giải:

Tế bào cho nhân có kiểu gen Aabb → con cừu con sinh ra cũng có kiểu gen Aabb.

Chọn D.


Câu 5:

Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Cách giải:

 P:AaBbDdEe×AabbDdee14AA:24Aa:14aa12Bb:12bb14DD:24Dd:14dd12Ee:12ee

A sai, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ  14aa×12bb×14dd×12ee=164

B sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn, có 2 trường hợp

+ Trội ở cặp A- hoặc D-: 2×34(A/D)×12bb×14(dd/aa)×12ee=332  

+ Trội ở cặp B- hoặc E-:  2×12(B/E)×14aa×12(ee/bb)×14dd=132

Vậy tỉ lệ cần tính là 4/32 = 1/89

C đúng. loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có 2 trường hợp:

+ Lặn ở cặp aa hoặc dd:  2×14(dd/aa)×12Bb×34(A/D)×12Ee=332

+ Lặn ở cặp bb hoặc ee:  2×12(ee/bb)×34A×12(B/E)×34D=932

Vậy tỉ lệ cần tính là 12/32 = 3/8.

D sai. Số kiểu gen là: 3 × 2 × 3 × 2 = 36.

Số kiểu hình tối đa là 24 = 16.

Chọn C.


Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận