Câu hỏi:

19/02/2025 686

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho P là một cặp ruồi giấm: Ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, thu được F1 đồng loạt ruồi mắt đỏ. Tiến hành lai phân tích ruồi F1 theo hai phép lai sau:

Phép lai 1: F1 × mắt trắng được Fb1 có tỉ lệ 3 ruồi mắt rắng : 1 ruồi mắt đỏ ( tính trạng mắt đỏ và mắt trắng có cả ở ruồi đực và ruồi cái).

Phép lai 2: F1 × mắt trắng được Fb2 có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 2 ruồi đực mắt trắng.

Cho rằng: Không có quá trình đột biến xảy ra trong các phép lai đang xét và tính trạng màu mắt biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường.

a) Màu mắt do gene không allele tác động cùng quy định.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đúng

a. Kết quả lai phân tích tỉ lệ kiểu hình 3 trắng : 1 đỏ chứng tỏ tính trạng do tương tác bổ trợ giữa 2 gen trội không alen. Nếu có 2 gen trội cho mắt đỏ, thiếu 1 trong 2 gen trội hoặc thiếu cả 2 gen trội thì cho mắt trắng. Tính trạng liên quan với giới tính, 1 gen nằm trên X. Vì vai trò 2 gen như nhau nên gen nào nằm trên X cũng đều thỏa mãn.

Quy ước: A-B- cho mắt màu đỏ; A-bb, aaB-, aabb cho mắt màu trắng.

Giả sử B nằm trên X, theo giả thiết ta có phép lai:

P                      AAXBXB  (đỏ) × aaXbY (trắng)

F1                     ♀ AaXBXb  (đỏ)  ♂ AaXBY (đỏ)

Trường hợp 1.

F1 × mắt trắng:  ♀ AaXBXb  (đỏ)  ×  ♂ AaXbY (trắng)

FB                    1 AaXBXb; 1 AaXbXb;  1 aaXBXb;  1 aaXbXb

                        1 AaXBY;  1 AaXbY;   1 aaXBY;   1 aaXbY

                        KH: 1 mắt đỏ : 3 mắt trắng (mắt đỏ và mắt trắng có ở cả đực và cái)

Trường hợp 2.

F1 × mắt trắng:  ♂ AaXBY  (đỏ)  ×   ♀ aaXbXb (trắng)

FB                    1 AaXBXb;  1 aaXBXb;  1 AaXbY;  1 aaXbY

                        KH: 1♀ đỏ: 1♀ trắng : 2 ♂ trắng 

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Tính trạng màu mắt có liên quan đến gene nằm ở vùng không tương đồng của NST X.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đúng

F1 × F1 : ♀ AaXBXb  (đỏ) × ♂ AaXBY (đỏ)

G:        1/4AXB                                   1/4 AXB

Câu 3:

c) Nếu cho ruồi F1 giao phối với nhau, tỉ lệ ruồi cái đồng hợp tử mắt đỏ 1/16.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Sai

Tỉ lệ cái đồng hợp tử mắt đỏ ở F2:   

            1/4 AXB ♂ ×♀ 1/4AXB = 1/16 AAXBXB.

Câu 4:

d) Một tế bào ruồi cái F1, giảm phân 2 có 1 tế bào con bị đột biến không phân li của 1 NST kép thì sẽ cho loại giao tử đột biến là 50%.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Sai

Một tế bào ruồi cái F1, giảm phân 2 có 1 tế bào con bị đột biến không phân li của 1 NST kép thì sẽ cho loại giao tử đột biến là 50%.

 + 1 tế bào AaXBXb  → không phân li như gt thì G: 1AAXB : 1 XB : 2 aX

Hoặc: 1AAXb : 1 Xb : 2 aXB

Hoặc: 1aaXb : 1 Xb : 2 AX

Hoặc: 1aaXB : 1 XB : 2 AX

+ 1 tế bào ♀ AaXBXb  → không phân li như gt thì G: 1AAXB hoặc 1 XB hoặc  aXb ,...

→ G đột biến = 50% hoặc = 0%

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

a) Môi trường 1, các gen cấu trúc được biểu hiện nên lượng β-galactosidasa tăng lên.

Xem đáp án » 19/02/2025 1,180

Câu 2:

Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các quần thể (I – III) ở mức độ protein. Quần thể 1 có số cá thể lớn nhất, trong khi đó số cá thể ở mỗi quần thể 2 và 3 đều bằng 1/5 số cá thể của quần thể I. Từ mỗi quần thể, người ta lấy ra 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Sơ đồ dưới đây mô tả kết quả phân tích điện di protein.

 Các cá thể ở quần thể II giao phối ngẫu nhiên thì quần thể 2 sau khi có nhập cư số cá thể có kiểu gene SS là nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).  (ảnh 1)

Nếu có 1/5 số cá thể của quần thể I di cư đến quần thể II. Các cá thể ở quần thể II giao phối ngẫu nhiên thì quần thể 2 sau khi có nhập cư số cá thể có kiểu gene SS là nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)

Xem đáp án » 19/02/2025 1,153

Câu 3:

a) Tại thời điểm 0.2 giây áp lực máu trong tâm thất trái cao nhất. 

Xem đáp án » 19/02/2025 800

Câu 4:

a) Khe nứt lớn sau biến cố  là trở ngại sinh học chia cắt quần thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau.

Xem đáp án » 19/02/2025 763

Câu 5:

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Thí nghiệm của Meselson và Stahl, đã chứng minh lý thuyết tái bản DNA theo kiểu bán báo toàn. 

 Nếu quá trình này tiếp tục sau 5 thế hệ thì tỉ lệ DNA nhẹ chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)  (ảnh 1)

Bằng cách này, cho một phân tử DNA nặng 15N (15N là một chất phóng xạ nặng hơn chất phóng xạ thông thường 14N) chuyển nuôi cấy vào một môi trường chứa 14N, sau hai thế hệ thu được như hình. Nếu quá trình này tiếp tục sau 5 thế hệ thì tỉ lệ DNA nhẹ chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) 

Xem đáp án » 19/02/2025 397

Câu 6:

Hình mô tả tháp sinh thái ở chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái đồng cỏ sau đây:

 Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). (ảnh 1)

Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án » 19/02/2025 393
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay