Câu hỏi:

19/02/2025 976

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho P là một cặp ruồi giấm: Ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, thu được F1 đồng loạt ruồi mắt đỏ. Tiến hành lai phân tích ruồi F1 theo hai phép lai sau:

Phép lai 1: F1 × mắt trắng được Fb1 có tỉ lệ 3 ruồi mắt rắng : 1 ruồi mắt đỏ ( tính trạng mắt đỏ và mắt trắng có cả ở ruồi đực và ruồi cái).

Phép lai 2: F1 × mắt trắng được Fb2 có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 2 ruồi đực mắt trắng.

Cho rằng: Không có quá trình đột biến xảy ra trong các phép lai đang xét và tính trạng màu mắt biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường.

a) Màu mắt do gene không allele tác động cùng quy định.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đúng

a. Kết quả lai phân tích tỉ lệ kiểu hình 3 trắng : 1 đỏ chứng tỏ tính trạng do tương tác bổ trợ giữa 2 gen trội không alen. Nếu có 2 gen trội cho mắt đỏ, thiếu 1 trong 2 gen trội hoặc thiếu cả 2 gen trội thì cho mắt trắng. Tính trạng liên quan với giới tính, 1 gen nằm trên X. Vì vai trò 2 gen như nhau nên gen nào nằm trên X cũng đều thỏa mãn.

Quy ước: A-B- cho mắt màu đỏ; A-bb, aaB-, aabb cho mắt màu trắng.

Giả sử B nằm trên X, theo giả thiết ta có phép lai:

P                      AAXBXB  (đỏ) × aaXbY (trắng)

F1                     ♀ AaXBXb  (đỏ)  ♂ AaXBY (đỏ)

Trường hợp 1.

F1 × mắt trắng:  ♀ AaXBXb  (đỏ)  ×  ♂ AaXbY (trắng)

FB                    1 AaXBXb; 1 AaXbXb;  1 aaXBXb;  1 aaXbXb

                        1 AaXBY;  1 AaXbY;   1 aaXBY;   1 aaXbY

                        KH: 1 mắt đỏ : 3 mắt trắng (mắt đỏ và mắt trắng có ở cả đực và cái)

Trường hợp 2.

F1 × mắt trắng:  ♂ AaXBY  (đỏ)  ×   ♀ aaXbXb (trắng)

FB                    1 AaXBXb;  1 aaXBXb;  1 AaXbY;  1 aaXbY

                        KH: 1♀ đỏ: 1♀ trắng : 2 ♂ trắng 

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Tính trạng màu mắt có liên quan đến gene nằm ở vùng không tương đồng của NST X.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đúng

F1 × F1 : ♀ AaXBXb  (đỏ) × ♂ AaXBY (đỏ)

G:        1/4AXB                                   1/4 AXB

Câu 3:

c) Nếu cho ruồi F1 giao phối với nhau, tỉ lệ ruồi cái đồng hợp tử mắt đỏ 1/16.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Sai

Tỉ lệ cái đồng hợp tử mắt đỏ ở F2:   

            1/4 AXB ♂ ×♀ 1/4AXB = 1/16 AAXBXB.

Câu 4:

d) Một tế bào ruồi cái F1, giảm phân 2 có 1 tế bào con bị đột biến không phân li của 1 NST kép thì sẽ cho loại giao tử đột biến là 50%.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Sai

Một tế bào ruồi cái F1, giảm phân 2 có 1 tế bào con bị đột biến không phân li của 1 NST kép thì sẽ cho loại giao tử đột biến là 50%.

 + 1 tế bào AaXBXb  → không phân li như gt thì G: 1AAXB : 1 XB : 2 aX

Hoặc: 1AAXb : 1 Xb : 2 aXB

Hoặc: 1aaXb : 1 Xb : 2 AX

Hoặc: 1aaXB : 1 XB : 2 AX

+ 1 tế bào ♀ AaXBXb  → không phân li như gt thì G: 1AAXB hoặc 1 XB hoặc  aXb ,...

→ G đột biến = 50% hoặc = 0%

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

ĐÁP ÁN:   30,25%. 

 Chú ý:

a. Hãy ước tính tần số allele F của loài này.

* QT 1 có 5 cá thể có KG = FS + SS + FS + SS + FS 

* QT 2 có 5 cá thể có KG = FS + FF + FS + SS + FF

* QT 3 có 5 cá thể có KG = FF + FS + FS + SS + FS

Kết quả:

 + Cả 3 QT đều có 2 allele F, S

 + QT 2 có số cá thể dị hợp nhỏ nhất

Xác định: 

+ Quần thể 1: (dị hợp FS, SS, FS, SS, FS)

tần số F = 3/10 = 0,3.

            Quần thể 2: tần số F = 6/10 = 0,6.

            Quần thể 3: có F = 5/10 = 0,5

            F loài = 1x0,3+15x0,6+15x0,51+15+15= 132575=1335=0,37.

b. Nếu có 1/5 số cá thể của quần thể 1 di cư đến quần thể 2. Các cá thể ở quần thể 2 giao phối ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền ở quần thể 2 sau khi có nhập cư sẽ như thế nào?

+ Sau khi di cư, F = 15x0,3+15x0,615+15=0,45.

Cấu trúc di truyền khi cân bằng: (0,45)2 FF + 2x0,45x0,55FS + (0,55)2SS = 1.

Lời giải

Đúng

- Môi trường nuôi cấy 1:

+ Không có acid amin tryptophan liên kết protein ức chế (protein ức chế do gen điều      hòa của operon tryp mã hóa) nên protein ức chế không thể hiện hoạt tính và không liên kết vào Operater của operon lai. Điều này làm cho ARN polymerase có thể bám được vào vùng promoter của operon lai và tiến  hành quá trình phiên mã và tổng hợp được phân tử mARN mang thông tin của 2 operon. Vi khuẩn E.coli tổng hợp được enzyme tổng hợp Tryp. 

+ Nguồn carbon cung cấp cho tế bào vi khuẩn E.coli sử dụng là glucose.

→ môi trường nuôi cấy 1 có khuẩn lạc xuất hiện.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay