Câu hỏi:
19/02/2025 1,775
Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các quần thể (I – III) ở mức độ protein. Quần thể 1 có số cá thể lớn nhất, trong khi đó số cá thể ở mỗi quần thể 2 và 3 đều bằng 1/5 số cá thể của quần thể I. Từ mỗi quần thể, người ta lấy ra 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Sơ đồ dưới đây mô tả kết quả phân tích điện di protein.

Nếu có 1/5 số cá thể của quần thể I di cư đến quần thể II. Các cá thể ở quần thể II giao phối ngẫu nhiên thì quần thể 2 sau khi có nhập cư số cá thể có kiểu gene SS là nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các quần thể (I – III) ở mức độ protein. Quần thể 1 có số cá thể lớn nhất, trong khi đó số cá thể ở mỗi quần thể 2 và 3 đều bằng 1/5 số cá thể của quần thể I. Từ mỗi quần thể, người ta lấy ra 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Sơ đồ dưới đây mô tả kết quả phân tích điện di protein.
Nếu có 1/5 số cá thể của quần thể I di cư đến quần thể II. Các cá thể ở quần thể II giao phối ngẫu nhiên thì quần thể 2 sau khi có nhập cư số cá thể có kiểu gene SS là nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Quảng cáo
Trả lời:
ĐÁP ÁN: 30,25%.
Chú ý:
a. Hãy ước tính tần số allele F của loài này.
* QT 1 có 5 cá thể có KG = FS + SS + FS + SS + FS
* QT 2 có 5 cá thể có KG = FS + FF + FS + SS + FF
* QT 3 có 5 cá thể có KG = FF + FS + FS + SS + FS
Kết quả:
+ Cả 3 QT đều có 2 allele F, S
+ QT 2 có số cá thể dị hợp nhỏ nhất
Xác định:
+ Quần thể 1: (dị hợp FS, SS, FS, SS, FS)
tần số F = 3/10 = 0,3.
Quần thể 2: tần số F = 6/10 = 0,6.
Quần thể 3: có F = 5/10 = 0,5
F loài = 1x0,3+15x0,6+15x0,51+15+15= 132575=1335=0,37.
b. Nếu có 1/5 số cá thể của quần thể 1 di cư đến quần thể 2. Các cá thể ở quần thể 2 giao phối ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền ở quần thể 2 sau khi có nhập cư sẽ như thế nào?
+ Sau khi di cư, F = 15x0,3+15x0,615+15=0,45.
Cấu trúc di truyền khi cân bằng: (0,45)2 FF + 2x0,45x0,55FS + (0,55)2SS = 1.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đúng
- Môi trường nuôi cấy 1:
+ Không có acid amin tryptophan liên kết protein ức chế (protein ức chế do gen điều hòa của operon tryp mã hóa) nên protein ức chế không thể hiện hoạt tính và không liên kết vào Operater của operon lai. Điều này làm cho ARN polymerase có thể bám được vào vùng promoter của operon lai và tiến hành quá trình phiên mã và tổng hợp được phân tử mARN mang thông tin của 2 operon. Vi khuẩn E.coli tổng hợp được enzyme tổng hợp Tryp.
+ Nguồn carbon cung cấp cho tế bào vi khuẩn E.coli sử dụng là glucose.
→ môi trường nuôi cấy 1 có khuẩn lạc xuất hiện.
Lời giải
Đúng
a. Kết quả lai phân tích tỉ lệ kiểu hình 3 trắng : 1 đỏ chứng tỏ tính trạng do tương tác bổ trợ giữa 2 gen trội không alen. Nếu có 2 gen trội cho mắt đỏ, thiếu 1 trong 2 gen trội hoặc thiếu cả 2 gen trội thì cho mắt trắng. Tính trạng liên quan với giới tính, 1 gen nằm trên X. Vì vai trò 2 gen như nhau nên gen nào nằm trên X cũng đều thỏa mãn.
Quy ước: A-B- cho mắt màu đỏ; A-bb, aaB-, aabb cho mắt màu trắng.
Giả sử B nằm trên X, theo giả thiết ta có phép lai:
P AAXBXB (đỏ) × aaXbY (trắng)
F1 ♀ AaXBXb (đỏ) ♂ AaXBY (đỏ)
Trường hợp 1.
F1 × mắt trắng: ♀ AaXBXb (đỏ) × ♂ AaXbY (trắng)
FB 1 AaXBXb; 1 AaXbXb; 1 aaXBXb; 1 aaXbXb
1 AaXBY; 1 AaXbY; 1 aaXBY; 1 aaXbY
KH: 1 mắt đỏ : 3 mắt trắng (mắt đỏ và mắt trắng có ở cả đực và cái)
Trường hợp 2.
F1 × mắt trắng: ♂ AaXBY (đỏ) × ♀ aaXbXb (trắng)
FB 1 AaXBXb; 1 aaXBXb; 1 AaXbY; 1 aaXbY
KH: 1♀ đỏ: 1♀ trắng : 2 ♂ trắng
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.