Câu hỏi:

19/02/2025 76

Để nghiên cứu về sự điều hòa theo mô hình operon ở tế bào vi khuẩn E. Coli, các nhà khoa học đã thiết kế một “operon lai”, trong đó chứa trình tự các gen của operon tryptophan (Trp) và operon Lactose (Lac), có trình tự điều hòa của operon Trp (như hình dưới đây).

 

Giả sử sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn E.coli có liên hệ mật thiết với sự có mặt của acid amin tryptophan và chất cho carbon. Chuyển plasmid tái tổ hợp chứa “operon lai” vào dòng tế bào vi khuẩn E. Coli đột biến mất trình tự operon Trp và operon Lac. 

Môi trường nuôi cấy

Đường glucose

Đường lactose

Acid amin tryptophan

1

Không

Không

2

Không

Không

3

Không

4

Không

Biết rằng operon Trp (Operon tryptophan) trong điều kiện môi trường có tryptophan, operon trp bị bất hoạt bởi phức hệ tryptophan - protein ức chế; trong khi nếu vắng amino acid này thì operon hoạt động. Do đó, operon này là một loại operon ức chế. Các vi khuẩn vẫn có khả năng sinh trưởng bình thường như các chủng kiểu dại. 

a) Môi trường 1, các gen cấu trúc được biểu hiện nên lượng β-galactosidasa tăng lên.

Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).

Sổ tay Toán-lý-hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đúng

- Môi trường nuôi cấy 1:

+ Không có acid amin tryptophan liên kết protein ức chế (protein ức chế do gen điều      hòa của operon tryp mã hóa) nên protein ức chế không thể hiện hoạt tính và không liên kết vào Operater của operon lai. Điều này làm cho ARN polymerase có thể bám được vào vùng promoter của operon lai và tiến  hành quá trình phiên mã và tổng hợp được phân tử mARN mang thông tin của 2 operon. Vi khuẩn E.coli tổng hợp được enzyme tổng hợp Tryp. 

+ Nguồn carbon cung cấp cho tế bào vi khuẩn E.coli sử dụng là glucose.

→ môi trường nuôi cấy 1 có khuẩn lạc xuất hiện.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Môi trường 2, các gen TrpE → LacA đều hoạt động.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đúng

- Môi trường nuôi cấy 2:

Tương tự môi trường nuôi cấy 1, ngoài tổng hợp được enzyme cho Tryp còn tổng hợp enzyme phân giải lactose à sử dụng được nguồn cacbon.

→ môi trường nuôi cấy 2 có khuẩn lạc xuất hiện.

Câu 3:

c) Môi trường 3, RNA-polymerase không bám được vào vùng promoter nên 2 hệ enzyme không tổng hợp được.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đúng

- Môi trường nuôi cấy 3:

+ Có acid amin tryptophan liên kết protein ức chế do gen điều  hòa của operon tryp mã hóa nên protein ức chế có thể thể hiện hoạt tính và liên kết vào Operater của operon lai. Điều này làm cho ARN polymerase không thể bám được vào vùng promoter của operon lai và tiến hành quá trình phiên mã nên không tổng hợp được phân tử mARN mang thông tin của 2 operon. Vì thế tế bào vi khuẩn E. Coli không    tổng hợp được cả 2 hệ enzyme.

+ Tuy nhiên, do đã có Tryp từ môi trường nuôi và nguồn carbon sử dụng là glucose.

   Nên môi trường nuôi cấy 3 vẫn có khuẩn lạc xuất hiện

Câu 4:

d) Ở môi trường 4 thì lượng β-galactosidasa là tối đa.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đúng

- Môi trường nuôi cấy 4:

Tương tự môi trường nuôi cấy 3, vi khuẩn E.coli không tổng hợp được  cả hai hệ enzyme. Dù có Tryp từ môi trường thì vẫn không dùng được lactose

   Nên môi trường nuôi cấy 4 không có khuẩn lạc xuất hiện. 

→ d) Ở môi trường 4 thì lượng β-galactosidasa  trong quá trình thí nghiệm là bằng 0.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

a) Màu mắt do gene không allele tác động cùng quy định.

Xem đáp án » 19/02/2025 86

Câu 2:

a) Khe nứt lớn sau biến cố  là trở ngại sinh học chia cắt quần thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau.

Xem đáp án » 19/02/2025 73

Câu 3:

a) Tại thời điểm 0.2 giây áp lực máu trong tâm thất trái cao nhất. 

Xem đáp án » 19/02/2025 64

Câu 4:

Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các quần thể (I – III) ở mức độ protein. Quần thể 1 có số cá thể lớn nhất, trong khi đó số cá thể ở mỗi quần thể 2 và 3 đều bằng 1/5 số cá thể của quần thể I. Từ mỗi quần thể, người ta lấy ra 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Sơ đồ dưới đây mô tả kết quả phân tích điện di protein.

 Các cá thể ở quần thể II giao phối ngẫu nhiên thì quần thể 2 sau khi có nhập cư số cá thể có kiểu gene SS là nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).  (ảnh 1)

Nếu có 1/5 số cá thể của quần thể I di cư đến quần thể II. Các cá thể ở quần thể II giao phối ngẫu nhiên thì quần thể 2 sau khi có nhập cư số cá thể có kiểu gene SS là nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)

Xem đáp án » 19/02/2025 59

Câu 5:

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Thí nghiệm của Meselson và Stahl, đã chứng minh lý thuyết tái bản DNA theo kiểu bán báo toàn. 

 Nếu quá trình này tiếp tục sau 5 thế hệ thì tỉ lệ DNA nhẹ chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)  (ảnh 1)

Bằng cách này, cho một phân tử DNA nặng 15N (15N là một chất phóng xạ nặng hơn chất phóng xạ thông thường 14N) chuyển nuôi cấy vào một môi trường chứa 14N, sau hai thế hệ thu được như hình. Nếu quá trình này tiếp tục sau 5 thế hệ thì tỉ lệ DNA nhẹ chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) 

Xem đáp án » 19/02/2025 27

Câu 6:

Hình mô tả tháp sinh thái ở chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái đồng cỏ sau đây:

 Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). (ảnh 1)

Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án » 19/02/2025 27

Bình luận


Bình luận