Câu hỏi:

17/03/2020 1,684

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa là do tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen. Khi trong kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B cho hoa màu hồng; khi không có cả hai alen trội A và B cho hoa trắng. Lai hai cây tứ bội (P) có kiểu hình khác nhau, thu được F1, trong đó số cây hoa đỏ chiếm 62,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Số cặp bố mẹ ở P thỏa mãn kết quả lai trên (nếu chỉ tính phép lai thuận)?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Để đời con có kiểu hình hoa đỏ thì 1 trong 2 P phải có alen A và B

Hoa đỏ: A---B---;

hoa hồng: A---bbbb;

aaaaB---; hoa trắng: aaaabbbb

Tỷ lệ giao tử A-; B- 0,625=58=56x34

 

AAAA

AAAa

Aaaa

Aaaa

A-

1

1

5/6

1/2

Vậy phép lai giữa cây hoa hồng và cây hoa trắng sẽ không tạo được kiểu hình hoa đỏ

Xét phép lai: Đỏ × trắng

Phép lai thoả mãn là:

1. AAaaBbbb ×aaaabbbb

→Hoa đỏ: 56A---x34B---

2. AaaaBBbb ×aaaabbbb 

=> Hoa đỏ: 34A---x56B---

Xét phép lai: Đỏ × hồng:

Phép lai thoả mãn là:

1. AaaaBBbb ×Aaaabbbb →Hoa đỏ: 34A---x56B---

2. AAaaBbbb ×aaaaBbbb→Hoa đỏ: 56A---x34B---

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Bệnh Mucoviscidose là một bênh nặng biểu hiện với rối loạn về tiêu hóa và hô hấp, những rối loạn này càng tăng theo tuổi tác, nguyên nhân là do các chất nhày do các tuyến nhày trong cơ thể tiết ra quá đặc. Một cá thể thuộc về một gia đình không có tiền sử về bệnh này có thể có kiểu gen dị hợp về bệnh này với xác suất là 1/22. Nghiên cứu sự di truyền về bệnh này trong một gia đình, người ta ghi lại được nhánh phả hệ sau:

Phân tích một đoạn trên mạch mã hóa của cặp alen (mạch A: bình thường và mạch a: đột biến) qui định sự tổng hợp chất nhày, người ta ghi được:

A: ... TTT XTT TTA TAG AAA XXA XAA AAG ATA

          503  504   505   506   507    508    509    510     511

a:  ... TTT XTT TTA TAG TAA XXA XAA AAG ATA ...

Cho biết bộ ba mã hóa trên mARN của axit amin Phenylalanin là UUU, của Isolơxin là AUU. Từ các dữ liệu trên, có một số nhận định được đưa ra như sau:

I. Có thể kết luận rằng bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định chỉ dựa vào một người trong phả hệ là người II.3.

II. Nguyên nhân gây ra bệnh trên là do đột biến gen dạng thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

III. Đột biến trên làm thay thế axit amin thứ 507 trong chuỗi polypeptit từ Isolơxin thành Phenylalanin và làm rối loạn sự tổng hợp chất nhày ở tế bào tuyến.

IV. Xác suất để người III2 và người con của cặp bố mẹ II3 - II4 có cùng kiểu gen là bằng nhau.

V. Xác suất cặp vợ chồng II3 - II4 sinh được một người con biểu hiện bệnh là 2,27%. Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

Lời giải

Đáp án B

Bố mẹ bình thường sinh ra con

gái bị bệnh → gen gây bệnh là

gen lặn trên NST thường

A- Bình thường; a- bị bệnh

I đúng

II sai, dạng đột biến xảy ra là thay

thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A (507)

III sai, bộ ba 507: AAA

→ trên mARN: UUU

→ axit amin: Phe

Bộ ba 507:

TAA → trên mARN: AUU 

→ axit amin: Ile

IV đúng, người II3: aa; người II4 có

kiểu gen Aa với xác suất là 1/22

→ Khả năng họ sinh con bị bệnh là 

122×12=1442,27%

Lời giải

Đáp án B

Một gen quy định 1 tính trạng

Tỷ lệ kiểu hình:

thân cao/ thân thấp = 3/1

→ thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

quả tròn/bầu dục/dài = 1:2:1

→quả tròn trội không hoàn toàn so với

quả dài

Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp;

B- quả tròn; b- quả dài

Tỷ lệ thân thấp quả dài

(aabb) = 0,04=0,4×0,1 = 0,2×0,2

Có 2 trường hợp có thể xảy ra

TH1: P: AbaB×AbaB; f=40%

→ tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 3 alen trội:

AABb + AaBB

= 2×0,2AB ×(0,3Ab+ 0,3Ab) = 0,24

→loại vì không có đáp án nào là 24%

TH2: P: ABab×AbaB; f=20%

→ tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 3 alen trội:

AABb + AaBB

= 2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1 = 0,34

Vậy trường hợp thoả mãn là TH2

Câu 3

Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay