Câu hỏi:

07/03/2020 972 Lưu

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh mù màu do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính  X, alen B quy định mắt nhìn bình thường. Cho sơ đồ phả hệ

Biết người đàn ông ở thế hệ II3 không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở  tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2 – 3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh là

A. 82,8%

B. 41,7%

C. 71,4%

D. 50,4%

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Xét tính trạng bạch tạng

Bố mẹ I.1, I.2 có con trai II.1 bị bạch tạng nên đều có kiểu gen dị hợp Aa, do dó xác suất kiểu gen của con gái II. 2 là 1AA: 2Aa hay xác suất alen là 2A: 1a

Bố II.3 không mang alen bệnh có kiểu gen là AA

Vật xác suất kiểu gen của con trai III. 2 là 2AA: 1Aa hay tỷ lê alen là: 5A: 1a

Bố mẹ II.4 và II.5 sinh con gái bạch tạng nên có kiểu gen dị hợp Aa, do đó xác suất alen của con gái III. 3 cũng là 2A: 1a

Vậy xác suất con không mang alen bệnh là:  56x23=59 

Xác suất con sinh ra không bị bạch tạng là: 1-16x13=1718

Xét tính trạng mù màu

Bố III.2 không mù màu có kiểu gen XB Y

Bố II. 4 và II. 5 sinh con trai mù màu nên mẹ có kiểu gen XB Xb

Do đó, con gái bình thường có xác suất kiểu gen là 1XB XB : 1 XB Xb hay xác suất alen 3 XB : 1 Xb

Xác suất con sinh ra không mang alen bệnh là : 34

Xác suất con sinh ra không bị bệnh là: 1-12x14=78

Vậy xác suất để đứa con đầu lòng không mắc bệnh không mang alen bệnh là:

59x34/1718x78=60119 = 50,4%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể

B. Tham gia vào hình thành lòai

C. Gián tiếp phân hóa các kiểu gen

D. Trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần 

Lời giải

Đáp án A

Chỉ cần có thể biến đổi vốn gen của quần thể ( tần số alen hoặc thành phần kiểu gen hoặc cả 2) thì được coi là nhân tố tiến hóa

 

Lời giải

Đáp án B

Đó là chọn lọc chống lại alen trội do chọn lọc qua kiểu hình mà alen trội thì biểu hiện trực tiếp ra kiểu hình  và sẽ được chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh ra khỏi môi trường

Câu 3

A. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.

B. Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng kiểu gen.

C. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi.

D.  Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.

B.  Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.

C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY.

D. NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Sự co ngắn và đóng xoắn  ở kì đầu của phân bào I.

B. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của phân bào I.

C. Sự tiếp hợp của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của phân bào I.

D. Sự sắp xếp của các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng của thoi vô sắc trong phân bào I.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP