Câu hỏi:

07/03/2020 2,292 Lưu

Ở ruồi giấm, có một đột biến làm cho chúng bị run rẩy. Những ruồi giấm này được gọi là “ruồi run”. Khi cho giao phối ruồi đực run với ruồi cái bình thường, thu được F1 100% ruồi đực bình thường và ruồi cái run. Tiếp tục cho F1 tự thụ, thu được F2 136 ruồi đực run, 131 ruồi đực bình thường, 132 ruồi cái run, 137 ruồi cái bình thường. Kiểu di truyền nào giúp giải thích  tốt nhất cho gen run rẩy?

A. Gen run rẩy là gen trội liên kết với NST X

B. Gen run rẩy là gen lặn nằm trên NST thường

C. Gen run rẩy là gen trội nằm trên NST thường hoặc lặn liên kết với NST X.

D. Gen run rẩy là gen trội liên kết với NST Y.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Nếu là gen trội liên kết Y thì không thể có ruồi cái run => loại D

Nếu trên NST thường thì không có sự phân ly kiểu hình theo giới => loại B,C

Vậy đáp án A, gen A gây kiểu hình run

F2 thu đươc 4 loại kiểu hình nên ta có kiểu hình của F1 là :  XA Xa   x XY

P: XAY  x Xa Xa

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể

B. Tham gia vào hình thành lòai

C. Gián tiếp phân hóa các kiểu gen

D. Trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần 

Lời giải

Đáp án A

Chỉ cần có thể biến đổi vốn gen của quần thể ( tần số alen hoặc thành phần kiểu gen hoặc cả 2) thì được coi là nhân tố tiến hóa

 

Lời giải

Đáp án B

Đó là chọn lọc chống lại alen trội do chọn lọc qua kiểu hình mà alen trội thì biểu hiện trực tiếp ra kiểu hình  và sẽ được chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh ra khỏi môi trường

Câu 3

A. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.

B. Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng kiểu gen.

C. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi.

D.  Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.

B.  Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.

C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY.

D. NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Sự co ngắn và đóng xoắn  ở kì đầu của phân bào I.

B. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của phân bào I.

C. Sự tiếp hợp của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của phân bào I.

D. Sự sắp xếp của các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng của thoi vô sắc trong phân bào I.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP